Phân tích thành thừa số
\left(q-18\right)\left(3q-89\right)
Tính giá trị
\left(q-18\right)\left(3q-89\right)
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
a+b=-143 ab=3\times 1602=4806
Phân tích biểu thức theo nhóm. Trước tiên, biểu thức cần được viết lại là 3q^{2}+aq+bq+1602. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,-4806 -2,-2403 -3,-1602 -6,-801 -9,-534 -18,-267 -27,-178 -54,-89
Vì ab là dương, a và b có cùng dấu hiệu. Vì a+b là âm, a và b đều là số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 4806.
-1-4806=-4807 -2-2403=-2405 -3-1602=-1605 -6-801=-807 -9-534=-543 -18-267=-285 -27-178=-205 -54-89=-143
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-89 b=-54
Nghiệm là cặp có tổng bằng -143.
\left(3q^{2}-89q\right)+\left(-54q+1602\right)
Viết lại 3q^{2}-143q+1602 dưới dạng \left(3q^{2}-89q\right)+\left(-54q+1602\right).
q\left(3q-89\right)-18\left(3q-89\right)
Phân tích q trong đầu tiên và -18 trong nhóm thứ hai.
\left(3q-89\right)\left(q-18\right)
Phân tích số hạng chung 3q-89 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
3q^{2}-143q+1602=0
Có thể phân tích đa thức bậc hai thành thừa số bằng phép biến đổi ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right), trong đó x_{1} và x_{2} là nghiệm của phương trình bậc hai ax^{2}+bx+c=0.
q=\frac{-\left(-143\right)±\sqrt{\left(-143\right)^{2}-4\times 3\times 1602}}{2\times 3}
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
q=\frac{-\left(-143\right)±\sqrt{20449-4\times 3\times 1602}}{2\times 3}
Bình phương -143.
q=\frac{-\left(-143\right)±\sqrt{20449-12\times 1602}}{2\times 3}
Nhân -4 với 3.
q=\frac{-\left(-143\right)±\sqrt{20449-19224}}{2\times 3}
Nhân -12 với 1602.
q=\frac{-\left(-143\right)±\sqrt{1225}}{2\times 3}
Cộng 20449 vào -19224.
q=\frac{-\left(-143\right)±35}{2\times 3}
Lấy căn bậc hai của 1225.
q=\frac{143±35}{2\times 3}
Số đối của số -143 là 143.
q=\frac{143±35}{6}
Nhân 2 với 3.
q=\frac{178}{6}
Bây giờ, giải phương trình q=\frac{143±35}{6} khi ± là số dương. Cộng 143 vào 35.
q=\frac{89}{3}
Rút gọn phân số \frac{178}{6} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
q=\frac{108}{6}
Bây giờ, giải phương trình q=\frac{143±35}{6} khi ± là số âm. Trừ 35 khỏi 143.
q=18
Chia 108 cho 6.
3q^{2}-143q+1602=3\left(q-\frac{89}{3}\right)\left(q-18\right)
Phân tích biểu thức gốc thành thừa số bằng ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right). Thế \frac{89}{3} vào x_{1} và 18 vào x_{2}.
3q^{2}-143q+1602=3\times \frac{3q-89}{3}\left(q-18\right)
Trừ \frac{89}{3} khỏi q bằng cách tìm một mẫu số chung và trừ các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
3q^{2}-143q+1602=\left(3q-89\right)\left(q-18\right)
Loại bỏ thừa số chung lớn nhất 3 trong 3 và 3.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}