Tìm q
q=-1
q=5
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
3q^{2}-12q-15=0
Trừ 15 khỏi cả hai vế.
q^{2}-4q-5=0
Chia cả hai vế cho 3.
a+b=-4 ab=1\left(-5\right)=-5
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là q^{2}+aq+bq-5. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
a=-5 b=1
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là âm, số âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn so với Dương. Cặp duy nhất này là nghiệm của hệ.
\left(q^{2}-5q\right)+\left(q-5\right)
Viết lại q^{2}-4q-5 dưới dạng \left(q^{2}-5q\right)+\left(q-5\right).
q\left(q-5\right)+q-5
Phân tích q thành thừa số trong q^{2}-5q.
\left(q-5\right)\left(q+1\right)
Phân tích số hạng chung q-5 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
q=5 q=-1
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết q-5=0 và q+1=0.
3q^{2}-12q=15
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
3q^{2}-12q-15=15-15
Trừ 15 khỏi cả hai vế của phương trình.
3q^{2}-12q-15=0
Trừ 15 cho chính nó ta có 0.
q=\frac{-\left(-12\right)±\sqrt{\left(-12\right)^{2}-4\times 3\left(-15\right)}}{2\times 3}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 3 vào a, -12 vào b và -15 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
q=\frac{-\left(-12\right)±\sqrt{144-4\times 3\left(-15\right)}}{2\times 3}
Bình phương -12.
q=\frac{-\left(-12\right)±\sqrt{144-12\left(-15\right)}}{2\times 3}
Nhân -4 với 3.
q=\frac{-\left(-12\right)±\sqrt{144+180}}{2\times 3}
Nhân -12 với -15.
q=\frac{-\left(-12\right)±\sqrt{324}}{2\times 3}
Cộng 144 vào 180.
q=\frac{-\left(-12\right)±18}{2\times 3}
Lấy căn bậc hai của 324.
q=\frac{12±18}{2\times 3}
Số đối của số -12 là 12.
q=\frac{12±18}{6}
Nhân 2 với 3.
q=\frac{30}{6}
Bây giờ, giải phương trình q=\frac{12±18}{6} khi ± là số dương. Cộng 12 vào 18.
q=5
Chia 30 cho 6.
q=-\frac{6}{6}
Bây giờ, giải phương trình q=\frac{12±18}{6} khi ± là số âm. Trừ 18 khỏi 12.
q=-1
Chia -6 cho 6.
q=5 q=-1
Hiện phương trình đã được giải.
3q^{2}-12q=15
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
\frac{3q^{2}-12q}{3}=\frac{15}{3}
Chia cả hai vế cho 3.
q^{2}+\left(-\frac{12}{3}\right)q=\frac{15}{3}
Việc chia cho 3 sẽ làm mất phép nhân với 3.
q^{2}-4q=\frac{15}{3}
Chia -12 cho 3.
q^{2}-4q=5
Chia 15 cho 3.
q^{2}-4q+\left(-2\right)^{2}=5+\left(-2\right)^{2}
Chia -4, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -2. Sau đó, cộng bình phương của -2 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
q^{2}-4q+4=5+4
Bình phương -2.
q^{2}-4q+4=9
Cộng 5 vào 4.
\left(q-2\right)^{2}=9
Phân tích q^{2}-4q+4 số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(q-2\right)^{2}}=\sqrt{9}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
q-2=3 q-2=-3
Rút gọn.
q=5 q=-1
Cộng 2 vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}