Chuyển đến nội dung chính
Tìm n
Tick mark Image

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

a+b=2 ab=3\left(-21\right)=-63
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là 3n^{2}+an+bn-21. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,63 -3,21 -7,9
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là số dương, số dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -63.
-1+63=62 -3+21=18 -7+9=2
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-7 b=9
Nghiệm là cặp có tổng bằng 2.
\left(3n^{2}-7n\right)+\left(9n-21\right)
Viết lại 3n^{2}+2n-21 dưới dạng \left(3n^{2}-7n\right)+\left(9n-21\right).
n\left(3n-7\right)+3\left(3n-7\right)
Phân tích n trong đầu tiên và 3 trong nhóm thứ hai.
\left(3n-7\right)\left(n+3\right)
Phân tích số hạng chung 3n-7 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
n=\frac{7}{3} n=-3
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết 3n-7=0 và n+3=0.
3n^{2}+2n-21=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
n=\frac{-2±\sqrt{2^{2}-4\times 3\left(-21\right)}}{2\times 3}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 3 vào a, 2 vào b và -21 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
n=\frac{-2±\sqrt{4-4\times 3\left(-21\right)}}{2\times 3}
Bình phương 2.
n=\frac{-2±\sqrt{4-12\left(-21\right)}}{2\times 3}
Nhân -4 với 3.
n=\frac{-2±\sqrt{4+252}}{2\times 3}
Nhân -12 với -21.
n=\frac{-2±\sqrt{256}}{2\times 3}
Cộng 4 vào 252.
n=\frac{-2±16}{2\times 3}
Lấy căn bậc hai của 256.
n=\frac{-2±16}{6}
Nhân 2 với 3.
n=\frac{14}{6}
Bây giờ, giải phương trình n=\frac{-2±16}{6} khi ± là số dương. Cộng -2 vào 16.
n=\frac{7}{3}
Rút gọn phân số \frac{14}{6} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
n=-\frac{18}{6}
Bây giờ, giải phương trình n=\frac{-2±16}{6} khi ± là số âm. Trừ 16 khỏi -2.
n=-3
Chia -18 cho 6.
n=\frac{7}{3} n=-3
Hiện phương trình đã được giải.
3n^{2}+2n-21=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
3n^{2}+2n-21-\left(-21\right)=-\left(-21\right)
Cộng 21 vào cả hai vế của phương trình.
3n^{2}+2n=-\left(-21\right)
Trừ -21 cho chính nó ta có 0.
3n^{2}+2n=21
Trừ -21 khỏi 0.
\frac{3n^{2}+2n}{3}=\frac{21}{3}
Chia cả hai vế cho 3.
n^{2}+\frac{2}{3}n=\frac{21}{3}
Việc chia cho 3 sẽ làm mất phép nhân với 3.
n^{2}+\frac{2}{3}n=7
Chia 21 cho 3.
n^{2}+\frac{2}{3}n+\left(\frac{1}{3}\right)^{2}=7+\left(\frac{1}{3}\right)^{2}
Chia \frac{2}{3}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{1}{3}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{1}{3} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
n^{2}+\frac{2}{3}n+\frac{1}{9}=7+\frac{1}{9}
Bình phương \frac{1}{3} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
n^{2}+\frac{2}{3}n+\frac{1}{9}=\frac{64}{9}
Cộng 7 vào \frac{1}{9}.
\left(n+\frac{1}{3}\right)^{2}=\frac{64}{9}
Phân tích n^{2}+\frac{2}{3}n+\frac{1}{9} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(n+\frac{1}{3}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{64}{9}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
n+\frac{1}{3}=\frac{8}{3} n+\frac{1}{3}=-\frac{8}{3}
Rút gọn.
n=\frac{7}{3} n=-3
Trừ \frac{1}{3} khỏi cả hai vế của phương trình.