Chuyển đến nội dung chính
Tìm m
Tick mark Image

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

3m^{2}+4m+1=\frac{5}{9}
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
3m^{2}+4m+1-\frac{5}{9}=\frac{5}{9}-\frac{5}{9}
Trừ \frac{5}{9} khỏi cả hai vế của phương trình.
3m^{2}+4m+1-\frac{5}{9}=0
Trừ \frac{5}{9} cho chính nó ta có 0.
3m^{2}+4m+\frac{4}{9}=0
Trừ \frac{5}{9} khỏi 1.
m=\frac{-4±\sqrt{4^{2}-4\times 3\times \frac{4}{9}}}{2\times 3}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 3 vào a, 4 vào b và \frac{4}{9} vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
m=\frac{-4±\sqrt{16-4\times 3\times \frac{4}{9}}}{2\times 3}
Bình phương 4.
m=\frac{-4±\sqrt{16-12\times \frac{4}{9}}}{2\times 3}
Nhân -4 với 3.
m=\frac{-4±\sqrt{16-\frac{16}{3}}}{2\times 3}
Nhân -12 với \frac{4}{9}.
m=\frac{-4±\sqrt{\frac{32}{3}}}{2\times 3}
Cộng 16 vào -\frac{16}{3}.
m=\frac{-4±\frac{4\sqrt{6}}{3}}{2\times 3}
Lấy căn bậc hai của \frac{32}{3}.
m=\frac{-4±\frac{4\sqrt{6}}{3}}{6}
Nhân 2 với 3.
m=\frac{\frac{4\sqrt{6}}{3}-4}{6}
Bây giờ, giải phương trình m=\frac{-4±\frac{4\sqrt{6}}{3}}{6} khi ± là số dương. Cộng -4 vào \frac{4\sqrt{6}}{3}.
m=\frac{2\sqrt{6}}{9}-\frac{2}{3}
Chia -4+\frac{4\sqrt{6}}{3} cho 6.
m=\frac{-\frac{4\sqrt{6}}{3}-4}{6}
Bây giờ, giải phương trình m=\frac{-4±\frac{4\sqrt{6}}{3}}{6} khi ± là số âm. Trừ \frac{4\sqrt{6}}{3} khỏi -4.
m=-\frac{2\sqrt{6}}{9}-\frac{2}{3}
Chia -4-\frac{4\sqrt{6}}{3} cho 6.
m=\frac{2\sqrt{6}}{9}-\frac{2}{3} m=-\frac{2\sqrt{6}}{9}-\frac{2}{3}
Hiện phương trình đã được giải.
3m^{2}+4m+1=\frac{5}{9}
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
3m^{2}+4m+1-1=\frac{5}{9}-1
Trừ 1 khỏi cả hai vế của phương trình.
3m^{2}+4m=\frac{5}{9}-1
Trừ 1 cho chính nó ta có 0.
3m^{2}+4m=-\frac{4}{9}
Trừ 1 khỏi \frac{5}{9}.
\frac{3m^{2}+4m}{3}=-\frac{\frac{4}{9}}{3}
Chia cả hai vế cho 3.
m^{2}+\frac{4}{3}m=-\frac{\frac{4}{9}}{3}
Việc chia cho 3 sẽ làm mất phép nhân với 3.
m^{2}+\frac{4}{3}m=-\frac{4}{27}
Chia -\frac{4}{9} cho 3.
m^{2}+\frac{4}{3}m+\left(\frac{2}{3}\right)^{2}=-\frac{4}{27}+\left(\frac{2}{3}\right)^{2}
Chia \frac{4}{3}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{2}{3}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{2}{3} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
m^{2}+\frac{4}{3}m+\frac{4}{9}=-\frac{4}{27}+\frac{4}{9}
Bình phương \frac{2}{3} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
m^{2}+\frac{4}{3}m+\frac{4}{9}=\frac{8}{27}
Cộng -\frac{4}{27} với \frac{4}{9} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(m+\frac{2}{3}\right)^{2}=\frac{8}{27}
Phân tích m^{2}+\frac{4}{3}m+\frac{4}{9} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(m+\frac{2}{3}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{8}{27}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
m+\frac{2}{3}=\frac{2\sqrt{6}}{9} m+\frac{2}{3}=-\frac{2\sqrt{6}}{9}
Rút gọn.
m=\frac{2\sqrt{6}}{9}-\frac{2}{3} m=-\frac{2\sqrt{6}}{9}-\frac{2}{3}
Trừ \frac{2}{3} khỏi cả hai vế của phương trình.