Tìm k
k=\frac{\sqrt{57}}{12}+\frac{1}{4}\approx 0,87915287
k=-\frac{\sqrt{57}}{12}+\frac{1}{4}\approx -0,37915287
Bài kiểm tra
Quadratic Equation
3 k ( 2 k - 1 ) = 2
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
6k^{2}-3k=2
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 3k với 2k-1.
6k^{2}-3k-2=0
Trừ 2 khỏi cả hai vế.
k=\frac{-\left(-3\right)±\sqrt{\left(-3\right)^{2}-4\times 6\left(-2\right)}}{2\times 6}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 6 vào a, -3 vào b và -2 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
k=\frac{-\left(-3\right)±\sqrt{9-4\times 6\left(-2\right)}}{2\times 6}
Bình phương -3.
k=\frac{-\left(-3\right)±\sqrt{9-24\left(-2\right)}}{2\times 6}
Nhân -4 với 6.
k=\frac{-\left(-3\right)±\sqrt{9+48}}{2\times 6}
Nhân -24 với -2.
k=\frac{-\left(-3\right)±\sqrt{57}}{2\times 6}
Cộng 9 vào 48.
k=\frac{3±\sqrt{57}}{2\times 6}
Số đối của số -3 là 3.
k=\frac{3±\sqrt{57}}{12}
Nhân 2 với 6.
k=\frac{\sqrt{57}+3}{12}
Bây giờ, giải phương trình k=\frac{3±\sqrt{57}}{12} khi ± là số dương. Cộng 3 vào \sqrt{57}.
k=\frac{\sqrt{57}}{12}+\frac{1}{4}
Chia 3+\sqrt{57} cho 12.
k=\frac{3-\sqrt{57}}{12}
Bây giờ, giải phương trình k=\frac{3±\sqrt{57}}{12} khi ± là số âm. Trừ \sqrt{57} khỏi 3.
k=-\frac{\sqrt{57}}{12}+\frac{1}{4}
Chia 3-\sqrt{57} cho 12.
k=\frac{\sqrt{57}}{12}+\frac{1}{4} k=-\frac{\sqrt{57}}{12}+\frac{1}{4}
Hiện phương trình đã được giải.
6k^{2}-3k=2
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 3k với 2k-1.
\frac{6k^{2}-3k}{6}=\frac{2}{6}
Chia cả hai vế cho 6.
k^{2}+\left(-\frac{3}{6}\right)k=\frac{2}{6}
Việc chia cho 6 sẽ làm mất phép nhân với 6.
k^{2}-\frac{1}{2}k=\frac{2}{6}
Rút gọn phân số \frac{-3}{6} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 3.
k^{2}-\frac{1}{2}k=\frac{1}{3}
Rút gọn phân số \frac{2}{6} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
k^{2}-\frac{1}{2}k+\left(-\frac{1}{4}\right)^{2}=\frac{1}{3}+\left(-\frac{1}{4}\right)^{2}
Chia -\frac{1}{2}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{1}{4}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{1}{4} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
k^{2}-\frac{1}{2}k+\frac{1}{16}=\frac{1}{3}+\frac{1}{16}
Bình phương -\frac{1}{4} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
k^{2}-\frac{1}{2}k+\frac{1}{16}=\frac{19}{48}
Cộng \frac{1}{3} với \frac{1}{16} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(k-\frac{1}{4}\right)^{2}=\frac{19}{48}
Phân tích k^{2}-\frac{1}{2}k+\frac{1}{16} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(k-\frac{1}{4}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{19}{48}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
k-\frac{1}{4}=\frac{\sqrt{57}}{12} k-\frac{1}{4}=-\frac{\sqrt{57}}{12}
Rút gọn.
k=\frac{\sqrt{57}}{12}+\frac{1}{4} k=-\frac{\sqrt{57}}{12}+\frac{1}{4}
Cộng \frac{1}{4} vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}