Phân tích thành thừa số
\left(d+6\right)\left(3d+2\right)
Tính giá trị
\left(d+6\right)\left(3d+2\right)
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
a+b=20 ab=3\times 12=36
Phân tích biểu thức theo nhóm. Trước tiên, biểu thức cần được viết lại là 3d^{2}+ad+bd+12. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,36 2,18 3,12 4,9 6,6
Vì ab là dương, a và b có cùng dấu hiệu. Vì a+b là số dương, a và b đều là số dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 36.
1+36=37 2+18=20 3+12=15 4+9=13 6+6=12
Tính tổng của mỗi cặp.
a=2 b=18
Nghiệm là cặp có tổng bằng 20.
\left(3d^{2}+2d\right)+\left(18d+12\right)
Viết lại 3d^{2}+20d+12 dưới dạng \left(3d^{2}+2d\right)+\left(18d+12\right).
d\left(3d+2\right)+6\left(3d+2\right)
Phân tích d trong đầu tiên và 6 trong nhóm thứ hai.
\left(3d+2\right)\left(d+6\right)
Phân tích số hạng chung 3d+2 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
3d^{2}+20d+12=0
Có thể phân tích đa thức bậc hai thành thừa số bằng phép biến đổi ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right), trong đó x_{1} và x_{2} là nghiệm của phương trình bậc hai ax^{2}+bx+c=0.
d=\frac{-20±\sqrt{20^{2}-4\times 3\times 12}}{2\times 3}
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
d=\frac{-20±\sqrt{400-4\times 3\times 12}}{2\times 3}
Bình phương 20.
d=\frac{-20±\sqrt{400-12\times 12}}{2\times 3}
Nhân -4 với 3.
d=\frac{-20±\sqrt{400-144}}{2\times 3}
Nhân -12 với 12.
d=\frac{-20±\sqrt{256}}{2\times 3}
Cộng 400 vào -144.
d=\frac{-20±16}{2\times 3}
Lấy căn bậc hai của 256.
d=\frac{-20±16}{6}
Nhân 2 với 3.
d=-\frac{4}{6}
Bây giờ, giải phương trình d=\frac{-20±16}{6} khi ± là số dương. Cộng -20 vào 16.
d=-\frac{2}{3}
Rút gọn phân số \frac{-4}{6} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
d=-\frac{36}{6}
Bây giờ, giải phương trình d=\frac{-20±16}{6} khi ± là số âm. Trừ 16 khỏi -20.
d=-6
Chia -36 cho 6.
3d^{2}+20d+12=3\left(d-\left(-\frac{2}{3}\right)\right)\left(d-\left(-6\right)\right)
Phân tích biểu thức gốc thành thừa số bằng ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right). Thế -\frac{2}{3} vào x_{1} và -6 vào x_{2}.
3d^{2}+20d+12=3\left(d+\frac{2}{3}\right)\left(d+6\right)
Tối giản mọi biểu thức có dạng p-\left(-q\right) thành p+q.
3d^{2}+20d+12=3\times \frac{3d+2}{3}\left(d+6\right)
Cộng \frac{2}{3} với d bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
3d^{2}+20d+12=\left(3d+2\right)\left(d+6\right)
Loại bỏ thừa số chung lớn nhất 3 trong 3 và 3.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}