Phân tích thành thừa số
\left(3a-16\right)\left(a+2\right)
Tính giá trị
\left(3a-16\right)\left(a+2\right)
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
p+q=-10 pq=3\left(-32\right)=-96
Phân tích biểu thức theo nhóm. Trước tiên, biểu thức cần được viết lại là 3a^{2}+pa+qa-32. Để tìm p và q, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,-96 2,-48 3,-32 4,-24 6,-16 8,-12
Vì pq là âm, p và q có dấu đối diện. Vì p+q là âm, số âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn so với Dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -96.
1-96=-95 2-48=-46 3-32=-29 4-24=-20 6-16=-10 8-12=-4
Tính tổng của mỗi cặp.
p=-16 q=6
Nghiệm là cặp có tổng bằng -10.
\left(3a^{2}-16a\right)+\left(6a-32\right)
Viết lại 3a^{2}-10a-32 dưới dạng \left(3a^{2}-16a\right)+\left(6a-32\right).
a\left(3a-16\right)+2\left(3a-16\right)
Phân tích a trong đầu tiên và 2 trong nhóm thứ hai.
\left(3a-16\right)\left(a+2\right)
Phân tích số hạng chung 3a-16 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
3a^{2}-10a-32=0
Có thể phân tích đa thức bậc hai thành thừa số bằng phép biến đổi ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right), trong đó x_{1} và x_{2} là nghiệm của phương trình bậc hai ax^{2}+bx+c=0.
a=\frac{-\left(-10\right)±\sqrt{\left(-10\right)^{2}-4\times 3\left(-32\right)}}{2\times 3}
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
a=\frac{-\left(-10\right)±\sqrt{100-4\times 3\left(-32\right)}}{2\times 3}
Bình phương -10.
a=\frac{-\left(-10\right)±\sqrt{100-12\left(-32\right)}}{2\times 3}
Nhân -4 với 3.
a=\frac{-\left(-10\right)±\sqrt{100+384}}{2\times 3}
Nhân -12 với -32.
a=\frac{-\left(-10\right)±\sqrt{484}}{2\times 3}
Cộng 100 vào 384.
a=\frac{-\left(-10\right)±22}{2\times 3}
Lấy căn bậc hai của 484.
a=\frac{10±22}{2\times 3}
Số đối của số -10 là 10.
a=\frac{10±22}{6}
Nhân 2 với 3.
a=\frac{32}{6}
Bây giờ, giải phương trình a=\frac{10±22}{6} khi ± là số dương. Cộng 10 vào 22.
a=\frac{16}{3}
Rút gọn phân số \frac{32}{6} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
a=-\frac{12}{6}
Bây giờ, giải phương trình a=\frac{10±22}{6} khi ± là số âm. Trừ 22 khỏi 10.
a=-2
Chia -12 cho 6.
3a^{2}-10a-32=3\left(a-\frac{16}{3}\right)\left(a-\left(-2\right)\right)
Phân tích biểu thức gốc thành thừa số bằng ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right). Thế \frac{16}{3} vào x_{1} và -2 vào x_{2}.
3a^{2}-10a-32=3\left(a-\frac{16}{3}\right)\left(a+2\right)
Tối giản mọi biểu thức có dạng p-\left(-q\right) thành p+q.
3a^{2}-10a-32=3\times \frac{3a-16}{3}\left(a+2\right)
Trừ \frac{16}{3} khỏi a bằng cách tìm một mẫu số chung và trừ các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
3a^{2}-10a-32=\left(3a-16\right)\left(a+2\right)
Loại bỏ thừa số chung lớn nhất 3 trong 3 và 3.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}