Tìm x
x=\frac{4R+7}{3\left(7-2R\right)}
R\neq \frac{7}{2}
Tìm R
R=-\frac{7\left(1-3x\right)}{2\left(3x+2\right)}
x\neq -\frac{2}{3}
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
9x-3=2\left(3x+2\right)\times \frac{R}{\frac{7}{3}}
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 3 với 3x-1.
9x-3=\left(6x+4\right)\times \frac{R}{\frac{7}{3}}
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 2 với 3x+2.
9x-3=6x\times \frac{R}{\frac{7}{3}}+4\times \frac{R}{\frac{7}{3}}
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 6x+4 với \frac{R}{\frac{7}{3}}.
9x-3-6x\times \frac{R}{\frac{7}{3}}=4\times \frac{R}{\frac{7}{3}}
Trừ 6x\times \frac{R}{\frac{7}{3}} khỏi cả hai vế.
9x-6x\times \frac{R}{\frac{7}{3}}=4\times \frac{R}{\frac{7}{3}}+3
Thêm 3 vào cả hai vế.
\left(9-6\times \frac{R}{\frac{7}{3}}\right)x=4\times \frac{R}{\frac{7}{3}}+3
Kết hợp tất cả các số hạng chứa x.
\left(-\frac{18R}{7}+9\right)x=\frac{12R}{7}+3
Phương trình đang ở dạng chuẩn.
\frac{\left(-\frac{18R}{7}+9\right)x}{-\frac{18R}{7}+9}=\frac{\frac{12R}{7}+3}{-\frac{18R}{7}+9}
Chia cả hai vế cho 9-\frac{18}{7}R.
x=\frac{\frac{12R}{7}+3}{-\frac{18R}{7}+9}
Việc chia cho 9-\frac{18}{7}R sẽ làm mất phép nhân với 9-\frac{18}{7}R.
x=\frac{4R+7}{3\left(7-2R\right)}
Chia \frac{12R}{7}+3 cho 9-\frac{18}{7}R.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}