Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

\left(2-x\right)^{2}=\frac{48}{3}
Chia cả hai vế cho 3.
\left(2-x\right)^{2}=16
Chia 48 cho 3 ta có 16.
4-4x+x^{2}=16
Sử dụng định lý nhị thức \left(a-b\right)^{2}=a^{2}-2ab+b^{2} để bung rộng \left(2-x\right)^{2}.
4-4x+x^{2}-16=0
Trừ 16 khỏi cả hai vế.
-12-4x+x^{2}=0
Lấy 4 trừ 16 để có được -12.
x^{2}-4x-12=0
Sắp xếp lại đa thức để đưa về dạng chuẩn. Sắp xếp các số hạng theo thứ tự bậc từ cao nhất đến thấp nhất.
a+b=-4 ab=-12
Để giải phương trình, phân tích x^{2}-4x-12 thành thừa số bằng công thức x^{2}+\left(a+b\right)x+ab=\left(x+a\right)\left(x+b\right). Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,-12 2,-6 3,-4
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là âm, số âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn so với Dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -12.
1-12=-11 2-6=-4 3-4=-1
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-6 b=2
Nghiệm là cặp có tổng bằng -4.
\left(x-6\right)\left(x+2\right)
Viết lại biểu thức đã được phân tích thành thừa số \left(x+a\right)\left(x+b\right) sử dụng các giá trị tìm được.
x=6 x=-2
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết x-6=0 và x+2=0.
\left(2-x\right)^{2}=\frac{48}{3}
Chia cả hai vế cho 3.
\left(2-x\right)^{2}=16
Chia 48 cho 3 ta có 16.
4-4x+x^{2}=16
Sử dụng định lý nhị thức \left(a-b\right)^{2}=a^{2}-2ab+b^{2} để bung rộng \left(2-x\right)^{2}.
4-4x+x^{2}-16=0
Trừ 16 khỏi cả hai vế.
-12-4x+x^{2}=0
Lấy 4 trừ 16 để có được -12.
x^{2}-4x-12=0
Sắp xếp lại đa thức để đưa về dạng chuẩn. Sắp xếp các số hạng theo thứ tự bậc từ cao nhất đến thấp nhất.
a+b=-4 ab=1\left(-12\right)=-12
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là x^{2}+ax+bx-12. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,-12 2,-6 3,-4
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là âm, số âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn so với Dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -12.
1-12=-11 2-6=-4 3-4=-1
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-6 b=2
Nghiệm là cặp có tổng bằng -4.
\left(x^{2}-6x\right)+\left(2x-12\right)
Viết lại x^{2}-4x-12 dưới dạng \left(x^{2}-6x\right)+\left(2x-12\right).
x\left(x-6\right)+2\left(x-6\right)
Phân tích x trong đầu tiên và 2 trong nhóm thứ hai.
\left(x-6\right)\left(x+2\right)
Phân tích số hạng chung x-6 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=6 x=-2
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết x-6=0 và x+2=0.
\left(2-x\right)^{2}=\frac{48}{3}
Chia cả hai vế cho 3.
\left(2-x\right)^{2}=16
Chia 48 cho 3 ta có 16.
4-4x+x^{2}=16
Sử dụng định lý nhị thức \left(a-b\right)^{2}=a^{2}-2ab+b^{2} để bung rộng \left(2-x\right)^{2}.
4-4x+x^{2}-16=0
Trừ 16 khỏi cả hai vế.
-12-4x+x^{2}=0
Lấy 4 trừ 16 để có được -12.
x^{2}-4x-12=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-\left(-4\right)±\sqrt{\left(-4\right)^{2}-4\left(-12\right)}}{2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 1 vào a, -4 vào b và -12 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-4\right)±\sqrt{16-4\left(-12\right)}}{2}
Bình phương -4.
x=\frac{-\left(-4\right)±\sqrt{16+48}}{2}
Nhân -4 với -12.
x=\frac{-\left(-4\right)±\sqrt{64}}{2}
Cộng 16 vào 48.
x=\frac{-\left(-4\right)±8}{2}
Lấy căn bậc hai của 64.
x=\frac{4±8}{2}
Số đối của số -4 là 4.
x=\frac{12}{2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{4±8}{2} khi ± là số dương. Cộng 4 vào 8.
x=6
Chia 12 cho 2.
x=-\frac{4}{2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{4±8}{2} khi ± là số âm. Trừ 8 khỏi 4.
x=-2
Chia -4 cho 2.
x=6 x=-2
Hiện phương trình đã được giải.
\left(2-x\right)^{2}=\frac{48}{3}
Chia cả hai vế cho 3.
\left(2-x\right)^{2}=16
Chia 48 cho 3 ta có 16.
4-4x+x^{2}=16
Sử dụng định lý nhị thức \left(a-b\right)^{2}=a^{2}-2ab+b^{2} để bung rộng \left(2-x\right)^{2}.
-4x+x^{2}=16-4
Trừ 4 khỏi cả hai vế.
-4x+x^{2}=12
Lấy 16 trừ 4 để có được 12.
x^{2}-4x=12
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
x^{2}-4x+\left(-2\right)^{2}=12+\left(-2\right)^{2}
Chia -4, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -2. Sau đó, cộng bình phương của -2 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-4x+4=12+4
Bình phương -2.
x^{2}-4x+4=16
Cộng 12 vào 4.
\left(x-2\right)^{2}=16
Phân tích x^{2}-4x+4 số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-2\right)^{2}}=\sqrt{16}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-2=4 x-2=-4
Rút gọn.
x=6 x=-2
Cộng 2 vào cả hai vế của phương trình.