Tìm x
x = \frac{29}{4} = 7\frac{1}{4} = 7,25
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
3\times \frac{1}{2}x-3-\left(1+x\right)+\frac{1}{3}\left(2x+\frac{1}{2}\right)=\frac{1}{2}x+1
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 3 với \frac{1}{2}x-1.
\frac{3}{2}x-3-\left(1+x\right)+\frac{1}{3}\left(2x+\frac{1}{2}\right)=\frac{1}{2}x+1
Nhân 3 với \frac{1}{2} để có được \frac{3}{2}.
\frac{3}{2}x-3-1-x+\frac{1}{3}\left(2x+\frac{1}{2}\right)=\frac{1}{2}x+1
Để tìm số đối của 1+x, hãy tìm số đối của mỗi số hạng.
\frac{3}{2}x-4-x+\frac{1}{3}\left(2x+\frac{1}{2}\right)=\frac{1}{2}x+1
Lấy -3 trừ 1 để có được -4.
\frac{1}{2}x-4+\frac{1}{3}\left(2x+\frac{1}{2}\right)=\frac{1}{2}x+1
Kết hợp \frac{3}{2}x và -x để có được \frac{1}{2}x.
\frac{1}{2}x-4+\frac{1}{3}\times 2x+\frac{1}{3}\times \frac{1}{2}=\frac{1}{2}x+1
Sử dụng tính chất phân phối để nhân \frac{1}{3} với 2x+\frac{1}{2}.
\frac{1}{2}x-4+\frac{2}{3}x+\frac{1}{3}\times \frac{1}{2}=\frac{1}{2}x+1
Nhân \frac{1}{3} với 2 để có được \frac{2}{3}.
\frac{1}{2}x-4+\frac{2}{3}x+\frac{1\times 1}{3\times 2}=\frac{1}{2}x+1
Nhân \frac{1}{3} với \frac{1}{2} bằng cách nhân tử số với tử số và mẫu số với mẫu số.
\frac{1}{2}x-4+\frac{2}{3}x+\frac{1}{6}=\frac{1}{2}x+1
Thực hiện nhân trong phân số \frac{1\times 1}{3\times 2}.
\frac{7}{6}x-4+\frac{1}{6}=\frac{1}{2}x+1
Kết hợp \frac{1}{2}x và \frac{2}{3}x để có được \frac{7}{6}x.
\frac{7}{6}x-\frac{24}{6}+\frac{1}{6}=\frac{1}{2}x+1
Chuyển đổi -4 thành phân số -\frac{24}{6}.
\frac{7}{6}x+\frac{-24+1}{6}=\frac{1}{2}x+1
Do -\frac{24}{6} và \frac{1}{6} có cùng mẫu số, hãy cộng chúng bằng cách cộng các tử số với nhau.
\frac{7}{6}x-\frac{23}{6}=\frac{1}{2}x+1
Cộng -24 với 1 để có được -23.
\frac{7}{6}x-\frac{23}{6}-\frac{1}{2}x=1
Trừ \frac{1}{2}x khỏi cả hai vế.
\frac{2}{3}x-\frac{23}{6}=1
Kết hợp \frac{7}{6}x và -\frac{1}{2}x để có được \frac{2}{3}x.
\frac{2}{3}x=1+\frac{23}{6}
Thêm \frac{23}{6} vào cả hai vế.
\frac{2}{3}x=\frac{6}{6}+\frac{23}{6}
Chuyển đổi 1 thành phân số \frac{6}{6}.
\frac{2}{3}x=\frac{6+23}{6}
Do \frac{6}{6} và \frac{23}{6} có cùng mẫu số, hãy cộng chúng bằng cách cộng các tử số với nhau.
\frac{2}{3}x=\frac{29}{6}
Cộng 6 với 23 để có được 29.
x=\frac{29}{6}\times \frac{3}{2}
Nhân cả hai vế với \frac{3}{2}, số nghịch đảo của \frac{2}{3}.
x=\frac{29\times 3}{6\times 2}
Nhân \frac{29}{6} với \frac{3}{2} bằng cách nhân tử số với tử số và mẫu số với mẫu số.
x=\frac{87}{12}
Thực hiện nhân trong phân số \frac{29\times 3}{6\times 2}.
x=\frac{29}{4}
Rút gọn phân số \frac{87}{12} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 3.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}