Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

a+b=-1 ab=3\left(-2\right)=-6
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là 3x^{2}+ax+bx-2. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,-6 2,-3
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là âm, số âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn so với Dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -6.
1-6=-5 2-3=-1
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-3 b=2
Nghiệm là cặp có tổng bằng -1.
\left(3x^{2}-3x\right)+\left(2x-2\right)
Viết lại 3x^{2}-x-2 dưới dạng \left(3x^{2}-3x\right)+\left(2x-2\right).
3x\left(x-1\right)+2\left(x-1\right)
Phân tích 3x trong đầu tiên và 2 trong nhóm thứ hai.
\left(x-1\right)\left(3x+2\right)
Phân tích số hạng chung x-1 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=1 x=-\frac{2}{3}
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết x-1=0 và 3x+2=0.
3x^{2}-x-2=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-\left(-1\right)±\sqrt{1-4\times 3\left(-2\right)}}{2\times 3}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 3 vào a, -1 vào b và -2 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-1\right)±\sqrt{1-12\left(-2\right)}}{2\times 3}
Nhân -4 với 3.
x=\frac{-\left(-1\right)±\sqrt{1+24}}{2\times 3}
Nhân -12 với -2.
x=\frac{-\left(-1\right)±\sqrt{25}}{2\times 3}
Cộng 1 vào 24.
x=\frac{-\left(-1\right)±5}{2\times 3}
Lấy căn bậc hai của 25.
x=\frac{1±5}{2\times 3}
Số đối của số -1 là 1.
x=\frac{1±5}{6}
Nhân 2 với 3.
x=\frac{6}{6}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{1±5}{6} khi ± là số dương. Cộng 1 vào 5.
x=1
Chia 6 cho 6.
x=-\frac{4}{6}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{1±5}{6} khi ± là số âm. Trừ 5 khỏi 1.
x=-\frac{2}{3}
Rút gọn phân số \frac{-4}{6} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
x=1 x=-\frac{2}{3}
Hiện phương trình đã được giải.
3x^{2}-x-2=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
3x^{2}-x-2-\left(-2\right)=-\left(-2\right)
Cộng 2 vào cả hai vế của phương trình.
3x^{2}-x=-\left(-2\right)
Trừ -2 cho chính nó ta có 0.
3x^{2}-x=2
Trừ -2 khỏi 0.
\frac{3x^{2}-x}{3}=\frac{2}{3}
Chia cả hai vế cho 3.
x^{2}-\frac{1}{3}x=\frac{2}{3}
Việc chia cho 3 sẽ làm mất phép nhân với 3.
x^{2}-\frac{1}{3}x+\left(-\frac{1}{6}\right)^{2}=\frac{2}{3}+\left(-\frac{1}{6}\right)^{2}
Chia -\frac{1}{3}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{1}{6}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{1}{6} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-\frac{1}{3}x+\frac{1}{36}=\frac{2}{3}+\frac{1}{36}
Bình phương -\frac{1}{6} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}-\frac{1}{3}x+\frac{1}{36}=\frac{25}{36}
Cộng \frac{2}{3} với \frac{1}{36} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x-\frac{1}{6}\right)^{2}=\frac{25}{36}
Phân tích x^{2}-\frac{1}{3}x+\frac{1}{36} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-\frac{1}{6}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{25}{36}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-\frac{1}{6}=\frac{5}{6} x-\frac{1}{6}=-\frac{5}{6}
Rút gọn.
x=1 x=-\frac{2}{3}
Cộng \frac{1}{6} vào cả hai vế của phương trình.