Tìm x
x=\frac{\sqrt{6}}{3}+1\approx 1,816496581
x=-\frac{\sqrt{6}}{3}+1\approx 0,183503419
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
3x^{2}-6x+1=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-\left(-6\right)±\sqrt{\left(-6\right)^{2}-4\times 3}}{2\times 3}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 3 vào a, -6 vào b và 1 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-6\right)±\sqrt{36-4\times 3}}{2\times 3}
Bình phương -6.
x=\frac{-\left(-6\right)±\sqrt{36-12}}{2\times 3}
Nhân -4 với 3.
x=\frac{-\left(-6\right)±\sqrt{24}}{2\times 3}
Cộng 36 vào -12.
x=\frac{-\left(-6\right)±2\sqrt{6}}{2\times 3}
Lấy căn bậc hai của 24.
x=\frac{6±2\sqrt{6}}{2\times 3}
Số đối của số -6 là 6.
x=\frac{6±2\sqrt{6}}{6}
Nhân 2 với 3.
x=\frac{2\sqrt{6}+6}{6}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{6±2\sqrt{6}}{6} khi ± là số dương. Cộng 6 vào 2\sqrt{6}.
x=\frac{\sqrt{6}}{3}+1
Chia 6+2\sqrt{6} cho 6.
x=\frac{6-2\sqrt{6}}{6}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{6±2\sqrt{6}}{6} khi ± là số âm. Trừ 2\sqrt{6} khỏi 6.
x=-\frac{\sqrt{6}}{3}+1
Chia 6-2\sqrt{6} cho 6.
x=\frac{\sqrt{6}}{3}+1 x=-\frac{\sqrt{6}}{3}+1
Hiện phương trình đã được giải.
3x^{2}-6x+1=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
3x^{2}-6x+1-1=-1
Trừ 1 khỏi cả hai vế của phương trình.
3x^{2}-6x=-1
Trừ 1 cho chính nó ta có 0.
\frac{3x^{2}-6x}{3}=-\frac{1}{3}
Chia cả hai vế cho 3.
x^{2}+\left(-\frac{6}{3}\right)x=-\frac{1}{3}
Việc chia cho 3 sẽ làm mất phép nhân với 3.
x^{2}-2x=-\frac{1}{3}
Chia -6 cho 3.
x^{2}-2x+1=-\frac{1}{3}+1
Chia -2, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -1. Sau đó, cộng bình phương của -1 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-2x+1=\frac{2}{3}
Cộng -\frac{1}{3} vào 1.
\left(x-1\right)^{2}=\frac{2}{3}
Phân tích x^{2}-2x+1 số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-1\right)^{2}}=\sqrt{\frac{2}{3}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-1=\frac{\sqrt{6}}{3} x-1=-\frac{\sqrt{6}}{3}
Rút gọn.
x=\frac{\sqrt{6}}{3}+1 x=-\frac{\sqrt{6}}{3}+1
Cộng 1 vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}