Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

a+b=-5 ab=3\left(-372\right)=-1116
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là 3x^{2}+ax+bx-372. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống để giải quyết.
1,-1116 2,-558 3,-372 4,-279 6,-186 9,-124 12,-93 18,-62 31,-36
Do ab âm, a và b có các dấu hiệu ngược lại. Vì a+b là âm, số âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn Dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -1116.
1-1116=-1115 2-558=-556 3-372=-369 4-279=-275 6-186=-180 9-124=-115 12-93=-81 18-62=-44 31-36=-5
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-36 b=31
Nghiệm là cặp có tổng bằng -5.
\left(3x^{2}-36x\right)+\left(31x-372\right)
Viết lại 3x^{2}-5x-372 dưới dạng \left(3x^{2}-36x\right)+\left(31x-372\right).
3x\left(x-12\right)+31\left(x-12\right)
Phân tích 3x thành thừa số trong nhóm thứ nhất và 31 trong nhóm thứ hai.
\left(x-12\right)\left(3x+31\right)
Phân tích số hạng chung x-12 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=12 x=-\frac{31}{3}
Để tìm nghiệm cho phương trình, giải x-12=0 và 3x+31=0.
3x^{2}-5x-372=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-\left(-5\right)±\sqrt{\left(-5\right)^{2}-4\times 3\left(-372\right)}}{2\times 3}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 3 vào a, -5 vào b và -372 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-5\right)±\sqrt{25-4\times 3\left(-372\right)}}{2\times 3}
Bình phương -5.
x=\frac{-\left(-5\right)±\sqrt{25-12\left(-372\right)}}{2\times 3}
Nhân -4 với 3.
x=\frac{-\left(-5\right)±\sqrt{25+4464}}{2\times 3}
Nhân -12 với -372.
x=\frac{-\left(-5\right)±\sqrt{4489}}{2\times 3}
Cộng 25 vào 4464.
x=\frac{-\left(-5\right)±67}{2\times 3}
Lấy căn bậc hai của 4489.
x=\frac{5±67}{2\times 3}
Số đối của số -5 là 5.
x=\frac{5±67}{6}
Nhân 2 với 3.
x=\frac{72}{6}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{5±67}{6} khi ± là số dương. Cộng 5 vào 67.
x=12
Chia 72 cho 6.
x=-\frac{62}{6}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{5±67}{6} khi ± là số âm. Trừ 67 khỏi 5.
x=-\frac{31}{3}
Rút gọn phân số \frac{-62}{6} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
x=12 x=-\frac{31}{3}
Hiện phương trình đã được giải.
3x^{2}-5x-372=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
3x^{2}-5x-372-\left(-372\right)=-\left(-372\right)
Cộng 372 vào cả hai vế của phương trình.
3x^{2}-5x=-\left(-372\right)
Trừ -372 cho chính nó ta có 0.
3x^{2}-5x=372
Trừ -372 khỏi 0.
\frac{3x^{2}-5x}{3}=\frac{372}{3}
Chia cả hai vế cho 3.
x^{2}-\frac{5}{3}x=\frac{372}{3}
Việc chia cho 3 sẽ làm mất phép nhân với 3.
x^{2}-\frac{5}{3}x=124
Chia 372 cho 3.
x^{2}-\frac{5}{3}x+\left(-\frac{5}{6}\right)^{2}=124+\left(-\frac{5}{6}\right)^{2}
Chia -\frac{5}{3}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{5}{6}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{5}{6} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-\frac{5}{3}x+\frac{25}{36}=124+\frac{25}{36}
Bình phương -\frac{5}{6} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}-\frac{5}{3}x+\frac{25}{36}=\frac{4489}{36}
Cộng 124 vào \frac{25}{36}.
\left(x-\frac{5}{6}\right)^{2}=\frac{4489}{36}
Phân tích x^{2}-\frac{5}{3}x+\frac{25}{36} thành thừa số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là một số chính phương thì biểu thức luôn có thể được phân tích thành \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-\frac{5}{6}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{4489}{36}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-\frac{5}{6}=\frac{67}{6} x-\frac{5}{6}=-\frac{67}{6}
Rút gọn.
x=12 x=-\frac{31}{3}
Cộng \frac{5}{6} vào cả hai vế của phương trình.