Phân tích thành thừa số
\left(x-8\right)\left(3x-29\right)
Tính giá trị
\left(x-8\right)\left(3x-29\right)
Đồ thị
Bài kiểm tra
Polynomial
3 { x }^{ 2 } -53x+232=
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
a+b=-53 ab=3\times 232=696
Phân tích biểu thức theo nhóm. Trước tiên, biểu thức cần được viết lại là 3x^{2}+ax+bx+232. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,-696 -2,-348 -3,-232 -4,-174 -6,-116 -8,-87 -12,-58 -24,-29
Vì ab là dương, a và b có cùng dấu hiệu. Vì a+b là âm, a và b đều là số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 696.
-1-696=-697 -2-348=-350 -3-232=-235 -4-174=-178 -6-116=-122 -8-87=-95 -12-58=-70 -24-29=-53
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-29 b=-24
Nghiệm là cặp có tổng bằng -53.
\left(3x^{2}-29x\right)+\left(-24x+232\right)
Viết lại 3x^{2}-53x+232 dưới dạng \left(3x^{2}-29x\right)+\left(-24x+232\right).
x\left(3x-29\right)-8\left(3x-29\right)
Phân tích x trong đầu tiên và -8 trong nhóm thứ hai.
\left(3x-29\right)\left(x-8\right)
Phân tích số hạng chung 3x-29 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
3x^{2}-53x+232=0
Có thể phân tích đa thức bậc hai thành thừa số bằng phép biến đổi ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right), trong đó x_{1} và x_{2} là nghiệm của phương trình bậc hai ax^{2}+bx+c=0.
x=\frac{-\left(-53\right)±\sqrt{\left(-53\right)^{2}-4\times 3\times 232}}{2\times 3}
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-\left(-53\right)±\sqrt{2809-4\times 3\times 232}}{2\times 3}
Bình phương -53.
x=\frac{-\left(-53\right)±\sqrt{2809-12\times 232}}{2\times 3}
Nhân -4 với 3.
x=\frac{-\left(-53\right)±\sqrt{2809-2784}}{2\times 3}
Nhân -12 với 232.
x=\frac{-\left(-53\right)±\sqrt{25}}{2\times 3}
Cộng 2809 vào -2784.
x=\frac{-\left(-53\right)±5}{2\times 3}
Lấy căn bậc hai của 25.
x=\frac{53±5}{2\times 3}
Số đối của số -53 là 53.
x=\frac{53±5}{6}
Nhân 2 với 3.
x=\frac{58}{6}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{53±5}{6} khi ± là số dương. Cộng 53 vào 5.
x=\frac{29}{3}
Rút gọn phân số \frac{58}{6} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
x=\frac{48}{6}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{53±5}{6} khi ± là số âm. Trừ 5 khỏi 53.
x=8
Chia 48 cho 6.
3x^{2}-53x+232=3\left(x-\frac{29}{3}\right)\left(x-8\right)
Phân tích biểu thức gốc thành thừa số bằng ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right). Thế \frac{29}{3} vào x_{1} và 8 vào x_{2}.
3x^{2}-53x+232=3\times \frac{3x-29}{3}\left(x-8\right)
Trừ \frac{29}{3} khỏi x bằng cách tìm một mẫu số chung và trừ các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
3x^{2}-53x+232=\left(3x-29\right)\left(x-8\right)
Loại bỏ thừa số chung lớn nhất 3 trong 3 và 3.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}