Tìm x
x = \frac{2 \sqrt{7} + 1}{3} \approx 2,097167541
x=\frac{1-2\sqrt{7}}{3}\approx -1,430500874
Đồ thị
Bài kiểm tra
Quadratic Equation
3 { x }^{ 2 } -2x-9 = 0
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
3x^{2}-2x-9=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-\left(-2\right)±\sqrt{\left(-2\right)^{2}-4\times 3\left(-9\right)}}{2\times 3}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 3 vào a, -2 vào b và -9 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-2\right)±\sqrt{4-4\times 3\left(-9\right)}}{2\times 3}
Bình phương -2.
x=\frac{-\left(-2\right)±\sqrt{4-12\left(-9\right)}}{2\times 3}
Nhân -4 với 3.
x=\frac{-\left(-2\right)±\sqrt{4+108}}{2\times 3}
Nhân -12 với -9.
x=\frac{-\left(-2\right)±\sqrt{112}}{2\times 3}
Cộng 4 vào 108.
x=\frac{-\left(-2\right)±4\sqrt{7}}{2\times 3}
Lấy căn bậc hai của 112.
x=\frac{2±4\sqrt{7}}{2\times 3}
Số đối của số -2 là 2.
x=\frac{2±4\sqrt{7}}{6}
Nhân 2 với 3.
x=\frac{4\sqrt{7}+2}{6}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{2±4\sqrt{7}}{6} khi ± là số dương. Cộng 2 vào 4\sqrt{7}.
x=\frac{2\sqrt{7}+1}{3}
Chia 2+4\sqrt{7} cho 6.
x=\frac{2-4\sqrt{7}}{6}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{2±4\sqrt{7}}{6} khi ± là số âm. Trừ 4\sqrt{7} khỏi 2.
x=\frac{1-2\sqrt{7}}{3}
Chia 2-4\sqrt{7} cho 6.
x=\frac{2\sqrt{7}+1}{3} x=\frac{1-2\sqrt{7}}{3}
Hiện phương trình đã được giải.
3x^{2}-2x-9=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
3x^{2}-2x-9-\left(-9\right)=-\left(-9\right)
Cộng 9 vào cả hai vế của phương trình.
3x^{2}-2x=-\left(-9\right)
Trừ -9 cho chính nó ta có 0.
3x^{2}-2x=9
Trừ -9 khỏi 0.
\frac{3x^{2}-2x}{3}=\frac{9}{3}
Chia cả hai vế cho 3.
x^{2}-\frac{2}{3}x=\frac{9}{3}
Việc chia cho 3 sẽ làm mất phép nhân với 3.
x^{2}-\frac{2}{3}x=3
Chia 9 cho 3.
x^{2}-\frac{2}{3}x+\left(-\frac{1}{3}\right)^{2}=3+\left(-\frac{1}{3}\right)^{2}
Chia -\frac{2}{3}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{1}{3}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{1}{3} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-\frac{2}{3}x+\frac{1}{9}=3+\frac{1}{9}
Bình phương -\frac{1}{3} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}-\frac{2}{3}x+\frac{1}{9}=\frac{28}{9}
Cộng 3 vào \frac{1}{9}.
\left(x-\frac{1}{3}\right)^{2}=\frac{28}{9}
Phân tích x^{2}-\frac{2}{3}x+\frac{1}{9} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-\frac{1}{3}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{28}{9}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-\frac{1}{3}=\frac{2\sqrt{7}}{3} x-\frac{1}{3}=-\frac{2\sqrt{7}}{3}
Rút gọn.
x=\frac{2\sqrt{7}+1}{3} x=\frac{1-2\sqrt{7}}{3}
Cộng \frac{1}{3} vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}