Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

x^{2}-4x+4=0
Chia cả hai vế cho 3.
a+b=-4 ab=1\times 4=4
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là x^{2}+ax+bx+4. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống để giải quyết.
-1,-4 -2,-2
Kể từ khi ab Dương, a và b có cùng ký hiệu. Do a+b âm, a và b đều là âm tính. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 4.
-1-4=-5 -2-2=-4
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-2 b=-2
Nghiệm là cặp có tổng bằng -4.
\left(x^{2}-2x\right)+\left(-2x+4\right)
Viết lại x^{2}-4x+4 dưới dạng \left(x^{2}-2x\right)+\left(-2x+4\right).
x\left(x-2\right)-2\left(x-2\right)
Phân tích x thành thừa số trong nhóm thứ nhất và -2 trong nhóm thứ hai.
\left(x-2\right)\left(x-2\right)
Phân tích số hạng chung x-2 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
\left(x-2\right)^{2}
Viết lại thành bình phương nhị thức.
x=2
Giải x-2=0 để tìm nghiệm cho phương trình.
3x^{2}-12x+12=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-\left(-12\right)±\sqrt{\left(-12\right)^{2}-4\times 3\times 12}}{2\times 3}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 3 vào a, -12 vào b và 12 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-12\right)±\sqrt{144-4\times 3\times 12}}{2\times 3}
Bình phương -12.
x=\frac{-\left(-12\right)±\sqrt{144-12\times 12}}{2\times 3}
Nhân -4 với 3.
x=\frac{-\left(-12\right)±\sqrt{144-144}}{2\times 3}
Nhân -12 với 12.
x=\frac{-\left(-12\right)±\sqrt{0}}{2\times 3}
Cộng 144 vào -144.
x=-\frac{-12}{2\times 3}
Lấy căn bậc hai của 0.
x=\frac{12}{2\times 3}
Số đối của số -12 là 12.
x=\frac{12}{6}
Nhân 2 với 3.
x=2
Chia 12 cho 6.
3x^{2}-12x+12=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
3x^{2}-12x+12-12=-12
Trừ 12 khỏi cả hai vế của phương trình.
3x^{2}-12x=-12
Trừ 12 cho chính nó ta có 0.
\frac{3x^{2}-12x}{3}=-\frac{12}{3}
Chia cả hai vế cho 3.
x^{2}+\left(-\frac{12}{3}\right)x=-\frac{12}{3}
Việc chia cho 3 sẽ làm mất phép nhân với 3.
x^{2}-4x=-\frac{12}{3}
Chia -12 cho 3.
x^{2}-4x=-4
Chia -12 cho 3.
x^{2}-4x+\left(-2\right)^{2}=-4+\left(-2\right)^{2}
Chia -4, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -2. Sau đó, cộng bình phương của -2 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-4x+4=-4+4
Bình phương -2.
x^{2}-4x+4=0
Cộng -4 vào 4.
\left(x-2\right)^{2}=0
Phân tích x^{2}-4x+4 thành thừa số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là một số chính phương thì biểu thức luôn có thể được phân tích thành \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-2\right)^{2}}=\sqrt{0}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-2=0 x-2=0
Rút gọn.
x=2 x=2
Cộng 2 vào cả hai vế của phương trình.
x=2
Hiện phương trình đã được giải. Nghiệm là như nhau.