Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

a+b=-10 ab=3\left(-8\right)=-24
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là 3x^{2}+ax+bx-8. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống để giải quyết.
1,-24 2,-12 3,-8 4,-6
Do ab âm, a và b có các dấu hiệu ngược lại. Vì a+b là âm, số âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn Dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -24.
1-24=-23 2-12=-10 3-8=-5 4-6=-2
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-12 b=2
Nghiệm là cặp có tổng bằng -10.
\left(3x^{2}-12x\right)+\left(2x-8\right)
Viết lại 3x^{2}-10x-8 dưới dạng \left(3x^{2}-12x\right)+\left(2x-8\right).
3x\left(x-4\right)+2\left(x-4\right)
Phân tích 3x thành thừa số trong nhóm thứ nhất và 2 trong nhóm thứ hai.
\left(x-4\right)\left(3x+2\right)
Phân tích số hạng chung x-4 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=4 x=-\frac{2}{3}
Để tìm nghiệm cho phương trình, giải x-4=0 và 3x+2=0.
3x^{2}-10x-8=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-\left(-10\right)±\sqrt{\left(-10\right)^{2}-4\times 3\left(-8\right)}}{2\times 3}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 3 vào a, -10 vào b và -8 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-10\right)±\sqrt{100-4\times 3\left(-8\right)}}{2\times 3}
Bình phương -10.
x=\frac{-\left(-10\right)±\sqrt{100-12\left(-8\right)}}{2\times 3}
Nhân -4 với 3.
x=\frac{-\left(-10\right)±\sqrt{100+96}}{2\times 3}
Nhân -12 với -8.
x=\frac{-\left(-10\right)±\sqrt{196}}{2\times 3}
Cộng 100 vào 96.
x=\frac{-\left(-10\right)±14}{2\times 3}
Lấy căn bậc hai của 196.
x=\frac{10±14}{2\times 3}
Số đối của số -10 là 10.
x=\frac{10±14}{6}
Nhân 2 với 3.
x=\frac{24}{6}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{10±14}{6} khi ± là số dương. Cộng 10 vào 14.
x=4
Chia 24 cho 6.
x=-\frac{4}{6}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{10±14}{6} khi ± là số âm. Trừ 14 khỏi 10.
x=-\frac{2}{3}
Rút gọn phân số \frac{-4}{6} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
x=4 x=-\frac{2}{3}
Hiện phương trình đã được giải.
3x^{2}-10x-8=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
3x^{2}-10x-8-\left(-8\right)=-\left(-8\right)
Cộng 8 vào cả hai vế của phương trình.
3x^{2}-10x=-\left(-8\right)
Trừ -8 cho chính nó ta có 0.
3x^{2}-10x=8
Trừ -8 khỏi 0.
\frac{3x^{2}-10x}{3}=\frac{8}{3}
Chia cả hai vế cho 3.
x^{2}-\frac{10}{3}x=\frac{8}{3}
Việc chia cho 3 sẽ làm mất phép nhân với 3.
x^{2}-\frac{10}{3}x+\left(-\frac{5}{3}\right)^{2}=\frac{8}{3}+\left(-\frac{5}{3}\right)^{2}
Chia -\frac{10}{3}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{5}{3}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{5}{3} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-\frac{10}{3}x+\frac{25}{9}=\frac{8}{3}+\frac{25}{9}
Bình phương -\frac{5}{3} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}-\frac{10}{3}x+\frac{25}{9}=\frac{49}{9}
Cộng \frac{8}{3} với \frac{25}{9} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x-\frac{5}{3}\right)^{2}=\frac{49}{9}
Phân tích x^{2}-\frac{10}{3}x+\frac{25}{9} thành thừa số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là một số chính phương thì biểu thức luôn có thể được phân tích thành \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-\frac{5}{3}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{49}{9}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-\frac{5}{3}=\frac{7}{3} x-\frac{5}{3}=-\frac{7}{3}
Rút gọn.
x=4 x=-\frac{2}{3}
Cộng \frac{5}{3} vào cả hai vế của phương trình.