Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

x^{2}+3x+2=0
Chia cả hai vế cho 3.
a+b=3 ab=1\times 2=2
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là x^{2}+ax+bx+2. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống để giải quyết.
a=1 b=2
Kể từ khi ab Dương, a và b có cùng ký hiệu. Kể từ khi a+b Dương, a và b đều Dương. Cặp duy nhất này là nghiệm của hệ.
\left(x^{2}+x\right)+\left(2x+2\right)
Viết lại x^{2}+3x+2 dưới dạng \left(x^{2}+x\right)+\left(2x+2\right).
x\left(x+1\right)+2\left(x+1\right)
Phân tích x thành thừa số trong nhóm thứ nhất và 2 trong nhóm thứ hai.
\left(x+1\right)\left(x+2\right)
Phân tích số hạng chung x+1 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=-1 x=-2
Để tìm nghiệm cho phương trình, giải x+1=0 và x+2=0.
3x^{2}+9x+6=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-9±\sqrt{9^{2}-4\times 3\times 6}}{2\times 3}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 3 vào a, 9 vào b và 6 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-9±\sqrt{81-4\times 3\times 6}}{2\times 3}
Bình phương 9.
x=\frac{-9±\sqrt{81-12\times 6}}{2\times 3}
Nhân -4 với 3.
x=\frac{-9±\sqrt{81-72}}{2\times 3}
Nhân -12 với 6.
x=\frac{-9±\sqrt{9}}{2\times 3}
Cộng 81 vào -72.
x=\frac{-9±3}{2\times 3}
Lấy căn bậc hai của 9.
x=\frac{-9±3}{6}
Nhân 2 với 3.
x=-\frac{6}{6}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-9±3}{6} khi ± là số dương. Cộng -9 vào 3.
x=-1
Chia -6 cho 6.
x=-\frac{12}{6}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-9±3}{6} khi ± là số âm. Trừ 3 khỏi -9.
x=-2
Chia -12 cho 6.
x=-1 x=-2
Hiện phương trình đã được giải.
3x^{2}+9x+6=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
3x^{2}+9x+6-6=-6
Trừ 6 khỏi cả hai vế của phương trình.
3x^{2}+9x=-6
Trừ 6 cho chính nó ta có 0.
\frac{3x^{2}+9x}{3}=-\frac{6}{3}
Chia cả hai vế cho 3.
x^{2}+\frac{9}{3}x=-\frac{6}{3}
Việc chia cho 3 sẽ làm mất phép nhân với 3.
x^{2}+3x=-\frac{6}{3}
Chia 9 cho 3.
x^{2}+3x=-2
Chia -6 cho 3.
x^{2}+3x+\left(\frac{3}{2}\right)^{2}=-2+\left(\frac{3}{2}\right)^{2}
Chia 3, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{3}{2}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{3}{2} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+3x+\frac{9}{4}=-2+\frac{9}{4}
Bình phương \frac{3}{2} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}+3x+\frac{9}{4}=\frac{1}{4}
Cộng -2 vào \frac{9}{4}.
\left(x+\frac{3}{2}\right)^{2}=\frac{1}{4}
Phân tích x^{2}+3x+\frac{9}{4} thành thừa số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là một số chính phương thì biểu thức luôn có thể được phân tích thành \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+\frac{3}{2}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{1}{4}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+\frac{3}{2}=\frac{1}{2} x+\frac{3}{2}=-\frac{1}{2}
Rút gọn.
x=-1 x=-2
Trừ \frac{3}{2} khỏi cả hai vế của phương trình.