Tìm x
x=\sqrt{43}+7\approx 13,557438524
x=7-\sqrt{43}\approx 0,442561476
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
3x^{2}+6+4x-18x-2x^{2}=0
Lấy 18 trừ 12 để có được 6.
3x^{2}+6-14x-2x^{2}=0
Kết hợp 4x và -18x để có được -14x.
x^{2}+6-14x=0
Kết hợp 3x^{2} và -2x^{2} để có được x^{2}.
x^{2}-14x+6=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-\left(-14\right)±\sqrt{\left(-14\right)^{2}-4\times 6}}{2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 1 vào a, -14 vào b và 6 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-14\right)±\sqrt{196-4\times 6}}{2}
Bình phương -14.
x=\frac{-\left(-14\right)±\sqrt{196-24}}{2}
Nhân -4 với 6.
x=\frac{-\left(-14\right)±\sqrt{172}}{2}
Cộng 196 vào -24.
x=\frac{-\left(-14\right)±2\sqrt{43}}{2}
Lấy căn bậc hai của 172.
x=\frac{14±2\sqrt{43}}{2}
Số đối của số -14 là 14.
x=\frac{2\sqrt{43}+14}{2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{14±2\sqrt{43}}{2} khi ± là số dương. Cộng 14 vào 2\sqrt{43}.
x=\sqrt{43}+7
Chia 14+2\sqrt{43} cho 2.
x=\frac{14-2\sqrt{43}}{2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{14±2\sqrt{43}}{2} khi ± là số âm. Trừ 2\sqrt{43} khỏi 14.
x=7-\sqrt{43}
Chia 14-2\sqrt{43} cho 2.
x=\sqrt{43}+7 x=7-\sqrt{43}
Hiện phương trình đã được giải.
3x^{2}+6+4x-18x-2x^{2}=0
Lấy 18 trừ 12 để có được 6.
3x^{2}+6-14x-2x^{2}=0
Kết hợp 4x và -18x để có được -14x.
x^{2}+6-14x=0
Kết hợp 3x^{2} và -2x^{2} để có được x^{2}.
x^{2}-14x=-6
Trừ 6 khỏi cả hai vế. Số không trừ đi bất kỳ giá trị nào cũng bằng số âm của giá trị đó.
x^{2}-14x+\left(-7\right)^{2}=-6+\left(-7\right)^{2}
Chia -14, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -7. Sau đó, cộng bình phương của -7 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-14x+49=-6+49
Bình phương -7.
x^{2}-14x+49=43
Cộng -6 vào 49.
\left(x-7\right)^{2}=43
Phân tích x^{2}-14x+49 số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-7\right)^{2}}=\sqrt{43}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-7=\sqrt{43} x-7=-\sqrt{43}
Rút gọn.
x=\sqrt{43}+7 x=7-\sqrt{43}
Cộng 7 vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}