Tìm x
x=-5
x=-\frac{2}{3}\approx -0,666666667
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
3x^{2}+17x+10=0
Thêm 10 vào cả hai vế.
a+b=17 ab=3\times 10=30
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là 3x^{2}+ax+bx+10. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,30 2,15 3,10 5,6
Vì ab là dương, a và b có cùng dấu hiệu. Vì a+b là số dương, a và b đều là số dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 30.
1+30=31 2+15=17 3+10=13 5+6=11
Tính tổng của mỗi cặp.
a=2 b=15
Nghiệm là cặp có tổng bằng 17.
\left(3x^{2}+2x\right)+\left(15x+10\right)
Viết lại 3x^{2}+17x+10 dưới dạng \left(3x^{2}+2x\right)+\left(15x+10\right).
x\left(3x+2\right)+5\left(3x+2\right)
Phân tích x trong đầu tiên và 5 trong nhóm thứ hai.
\left(3x+2\right)\left(x+5\right)
Phân tích số hạng chung 3x+2 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=-\frac{2}{3} x=-5
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết 3x+2=0 và x+5=0.
3x^{2}+17x=-10
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
3x^{2}+17x-\left(-10\right)=-10-\left(-10\right)
Cộng 10 vào cả hai vế của phương trình.
3x^{2}+17x-\left(-10\right)=0
Trừ -10 cho chính nó ta có 0.
3x^{2}+17x+10=0
Trừ -10 khỏi 0.
x=\frac{-17±\sqrt{17^{2}-4\times 3\times 10}}{2\times 3}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 3 vào a, 17 vào b và 10 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-17±\sqrt{289-4\times 3\times 10}}{2\times 3}
Bình phương 17.
x=\frac{-17±\sqrt{289-12\times 10}}{2\times 3}
Nhân -4 với 3.
x=\frac{-17±\sqrt{289-120}}{2\times 3}
Nhân -12 với 10.
x=\frac{-17±\sqrt{169}}{2\times 3}
Cộng 289 vào -120.
x=\frac{-17±13}{2\times 3}
Lấy căn bậc hai của 169.
x=\frac{-17±13}{6}
Nhân 2 với 3.
x=-\frac{4}{6}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-17±13}{6} khi ± là số dương. Cộng -17 vào 13.
x=-\frac{2}{3}
Rút gọn phân số \frac{-4}{6} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
x=-\frac{30}{6}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-17±13}{6} khi ± là số âm. Trừ 13 khỏi -17.
x=-5
Chia -30 cho 6.
x=-\frac{2}{3} x=-5
Hiện phương trình đã được giải.
3x^{2}+17x=-10
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
\frac{3x^{2}+17x}{3}=-\frac{10}{3}
Chia cả hai vế cho 3.
x^{2}+\frac{17}{3}x=-\frac{10}{3}
Việc chia cho 3 sẽ làm mất phép nhân với 3.
x^{2}+\frac{17}{3}x+\left(\frac{17}{6}\right)^{2}=-\frac{10}{3}+\left(\frac{17}{6}\right)^{2}
Chia \frac{17}{3}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{17}{6}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{17}{6} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+\frac{17}{3}x+\frac{289}{36}=-\frac{10}{3}+\frac{289}{36}
Bình phương \frac{17}{6} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}+\frac{17}{3}x+\frac{289}{36}=\frac{169}{36}
Cộng -\frac{10}{3} với \frac{289}{36} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x+\frac{17}{6}\right)^{2}=\frac{169}{36}
Phân tích x^{2}+\frac{17}{3}x+\frac{289}{36} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+\frac{17}{6}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{169}{36}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+\frac{17}{6}=\frac{13}{6} x+\frac{17}{6}=-\frac{13}{6}
Rút gọn.
x=-\frac{2}{3} x=-5
Trừ \frac{17}{6} khỏi cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}