Tính giá trị
\frac{59\sqrt{15}}{40}\approx 5,712650436
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
\frac{3\sqrt{\frac{6+2}{3}}}{\frac{1}{2}}\sqrt{\frac{2}{5}}-\frac{1}{8}\sqrt{15}
Nhân 2 với 3 để có được 6.
\frac{3\sqrt{\frac{8}{3}}}{\frac{1}{2}}\sqrt{\frac{2}{5}}-\frac{1}{8}\sqrt{15}
Cộng 6 với 2 để có được 8.
\frac{3\times \frac{\sqrt{8}}{\sqrt{3}}}{\frac{1}{2}}\sqrt{\frac{2}{5}}-\frac{1}{8}\sqrt{15}
Viết lại căn bậc hai của phân số \sqrt{\frac{8}{3}} làm phân số của gốc vuông \frac{\sqrt{8}}{\sqrt{3}}.
\frac{3\times \frac{2\sqrt{2}}{\sqrt{3}}}{\frac{1}{2}}\sqrt{\frac{2}{5}}-\frac{1}{8}\sqrt{15}
Phân tích thành thừa số 8=2^{2}\times 2. Viết lại căn bậc hai của sản phẩm \sqrt{2^{2}\times 2} như là tích của gốc vuông \sqrt{2^{2}}\sqrt{2}. Lấy căn bậc hai của 2^{2}.
\frac{3\times \frac{2\sqrt{2}\sqrt{3}}{\left(\sqrt{3}\right)^{2}}}{\frac{1}{2}}\sqrt{\frac{2}{5}}-\frac{1}{8}\sqrt{15}
Hữu tỷ hóa mẫu số của \frac{2\sqrt{2}}{\sqrt{3}} bằng cách nhân tử số và mẫu số với \sqrt{3}.
\frac{3\times \frac{2\sqrt{2}\sqrt{3}}{3}}{\frac{1}{2}}\sqrt{\frac{2}{5}}-\frac{1}{8}\sqrt{15}
Bình phương của \sqrt{3} là 3.
\frac{3\times \frac{2\sqrt{6}}{3}}{\frac{1}{2}}\sqrt{\frac{2}{5}}-\frac{1}{8}\sqrt{15}
Để nhân \sqrt{2} và \sqrt{3}, nhân các số trong căn bậc hai.
\frac{2\sqrt{6}}{\frac{1}{2}}\sqrt{\frac{2}{5}}-\frac{1}{8}\sqrt{15}
Giản ước 3 và 3.
2\sqrt{6}\times 2\sqrt{\frac{2}{5}}-\frac{1}{8}\sqrt{15}
Chia 2\sqrt{6} cho \frac{1}{2} bằng cách nhân 2\sqrt{6} với nghịch đảo của \frac{1}{2}.
4\sqrt{6}\sqrt{\frac{2}{5}}-\frac{1}{8}\sqrt{15}
Nhân 2 với 2 để có được 4.
4\sqrt{6}\times \frac{\sqrt{2}}{\sqrt{5}}-\frac{1}{8}\sqrt{15}
Viết lại căn bậc hai của phân số \sqrt{\frac{2}{5}} làm phân số của gốc vuông \frac{\sqrt{2}}{\sqrt{5}}.
4\sqrt{6}\times \frac{\sqrt{2}\sqrt{5}}{\left(\sqrt{5}\right)^{2}}-\frac{1}{8}\sqrt{15}
Hữu tỷ hóa mẫu số của \frac{\sqrt{2}}{\sqrt{5}} bằng cách nhân tử số và mẫu số với \sqrt{5}.
4\sqrt{6}\times \frac{\sqrt{2}\sqrt{5}}{5}-\frac{1}{8}\sqrt{15}
Bình phương của \sqrt{5} là 5.
4\sqrt{6}\times \frac{\sqrt{10}}{5}-\frac{1}{8}\sqrt{15}
Để nhân \sqrt{2} và \sqrt{5}, nhân các số trong căn bậc hai.
\frac{4\sqrt{10}}{5}\sqrt{6}-\frac{1}{8}\sqrt{15}
Thể hiện 4\times \frac{\sqrt{10}}{5} dưới dạng phân số đơn.
\frac{4\sqrt{10}\sqrt{6}}{5}-\frac{1}{8}\sqrt{15}
Thể hiện \frac{4\sqrt{10}}{5}\sqrt{6} dưới dạng phân số đơn.
\frac{4\sqrt{60}}{5}-\frac{1}{8}\sqrt{15}
Để nhân \sqrt{10} và \sqrt{6}, nhân các số trong căn bậc hai.
\frac{4\times 2\sqrt{15}}{5}-\frac{1}{8}\sqrt{15}
Phân tích thành thừa số 60=2^{2}\times 15. Viết lại căn bậc hai của sản phẩm \sqrt{2^{2}\times 15} như là tích của gốc vuông \sqrt{2^{2}}\sqrt{15}. Lấy căn bậc hai của 2^{2}.
\frac{8\sqrt{15}}{5}-\frac{1}{8}\sqrt{15}
Nhân 4 với 2 để có được 8.
\frac{59}{40}\sqrt{15}
Kết hợp \frac{8\sqrt{15}}{5} và -\frac{1}{8}\sqrt{15} để có được \frac{59}{40}\sqrt{15}.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}