Tính giá trị
-\frac{3}{4}=-0,75
Phân tích thành thừa số
-\frac{3}{4} = -0,75
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
\frac{3\sqrt{\frac{6+2}{3}}}{2}\sqrt{\frac{2}{5}}\left(-\frac{1}{8}\right)\sqrt{15}
Nhân 2 với 3 để có được 6.
\frac{3\sqrt{\frac{8}{3}}}{2}\sqrt{\frac{2}{5}}\left(-\frac{1}{8}\right)\sqrt{15}
Cộng 6 với 2 để có được 8.
\frac{3\times \frac{\sqrt{8}}{\sqrt{3}}}{2}\sqrt{\frac{2}{5}}\left(-\frac{1}{8}\right)\sqrt{15}
Viết lại căn bậc hai của phân số \sqrt{\frac{8}{3}} làm phân số của gốc vuông \frac{\sqrt{8}}{\sqrt{3}}.
\frac{3\times \frac{2\sqrt{2}}{\sqrt{3}}}{2}\sqrt{\frac{2}{5}}\left(-\frac{1}{8}\right)\sqrt{15}
Phân tích thành thừa số 8=2^{2}\times 2. Viết lại căn bậc hai của sản phẩm \sqrt{2^{2}\times 2} như là tích của gốc vuông \sqrt{2^{2}}\sqrt{2}. Lấy căn bậc hai của 2^{2}.
\frac{3\times \frac{2\sqrt{2}\sqrt{3}}{\left(\sqrt{3}\right)^{2}}}{2}\sqrt{\frac{2}{5}}\left(-\frac{1}{8}\right)\sqrt{15}
Hữu tỷ hóa mẫu số của \frac{2\sqrt{2}}{\sqrt{3}} bằng cách nhân tử số và mẫu số với \sqrt{3}.
\frac{3\times \frac{2\sqrt{2}\sqrt{3}}{3}}{2}\sqrt{\frac{2}{5}}\left(-\frac{1}{8}\right)\sqrt{15}
Bình phương của \sqrt{3} là 3.
\frac{3\times \frac{2\sqrt{6}}{3}}{2}\sqrt{\frac{2}{5}}\left(-\frac{1}{8}\right)\sqrt{15}
Để nhân \sqrt{2} và \sqrt{3}, nhân các số trong căn bậc hai.
\frac{2\sqrt{6}}{2}\sqrt{\frac{2}{5}}\left(-\frac{1}{8}\right)\sqrt{15}
Giản ước 3 và 3.
\sqrt{6}\sqrt{\frac{2}{5}}\left(-\frac{1}{8}\right)\sqrt{15}
Giản ước 2 và 2.
\sqrt{6}\times \frac{\sqrt{2}}{\sqrt{5}}\left(-\frac{1}{8}\right)\sqrt{15}
Viết lại căn bậc hai của phân số \sqrt{\frac{2}{5}} làm phân số của gốc vuông \frac{\sqrt{2}}{\sqrt{5}}.
\sqrt{6}\times \frac{\sqrt{2}\sqrt{5}}{\left(\sqrt{5}\right)^{2}}\left(-\frac{1}{8}\right)\sqrt{15}
Hữu tỷ hóa mẫu số của \frac{\sqrt{2}}{\sqrt{5}} bằng cách nhân tử số và mẫu số với \sqrt{5}.
\sqrt{6}\times \frac{\sqrt{2}\sqrt{5}}{5}\left(-\frac{1}{8}\right)\sqrt{15}
Bình phương của \sqrt{5} là 5.
\sqrt{6}\times \frac{\sqrt{10}}{5}\left(-\frac{1}{8}\right)\sqrt{15}
Để nhân \sqrt{2} và \sqrt{5}, nhân các số trong căn bậc hai.
\frac{\sqrt{6}\sqrt{10}}{5}\left(-\frac{1}{8}\right)\sqrt{15}
Thể hiện \sqrt{6}\times \frac{\sqrt{10}}{5} dưới dạng phân số đơn.
\frac{-\sqrt{6}\sqrt{10}}{5\times 8}\sqrt{15}
Nhân \frac{\sqrt{6}\sqrt{10}}{5} với -\frac{1}{8} bằng cách nhân tử số với tử số và mẫu số với mẫu số.
\frac{-\sqrt{6}\sqrt{10}\sqrt{15}}{5\times 8}
Thể hiện \frac{-\sqrt{6}\sqrt{10}}{5\times 8}\sqrt{15} dưới dạng phân số đơn.
\frac{-\sqrt{60}\sqrt{15}}{5\times 8}
Để nhân \sqrt{6} và \sqrt{10}, nhân các số trong căn bậc hai.
\frac{-\sqrt{15}\sqrt{4}\sqrt{15}}{5\times 8}
Phân tích thành thừa số 60=15\times 4. Viết lại căn bậc hai của sản phẩm \sqrt{15\times 4} như là tích của gốc vuông \sqrt{15}\sqrt{4}.
\frac{-15\sqrt{4}}{5\times 8}
Nhân \sqrt{15} với \sqrt{15} để có được 15.
\frac{-15\sqrt{4}}{40}
Nhân 5 với 8 để có được 40.
\frac{-15\times 2}{40}
Tính căn bậc hai của 4 và được kết quả 2.
\frac{-30}{40}
Nhân -15 với 2 để có được -30.
-\frac{3}{4}
Rút gọn phân số \frac{-30}{40} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 10.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}