Tìm x
x=\frac{\sqrt{41}}{2}-\frac{19}{6}\approx 0,034895452
x=-\frac{\sqrt{41}}{2}-\frac{19}{6}\approx -6,368228785
Đồ thị
Bài kiểm tra
Quadratic Equation
3 \frac{ 2 }{ 3x } \frac{ 1 }{ 6 } - \frac{ 3 }{ 4 } \left( 2x+18 \right) = -4
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
3\times 4\times 2\times \frac{1}{6}-\frac{3}{4}\left(2x+18\right)\times 12x=-48x
Biến x không thể bằng 0 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với 12x, bội số chung nhỏ nhất của 3x,6,4.
12\times 2\times \frac{1}{6}-\frac{3}{4}\left(2x+18\right)\times 12x=-48x
Nhân 3 với 4 để có được 12.
24\times \frac{1}{6}-\frac{3}{4}\left(2x+18\right)\times 12x=-48x
Nhân 12 với 2 để có được 24.
4-\frac{3}{4}\left(2x+18\right)\times 12x=-48x
Nhân 24 với \frac{1}{6} để có được 4.
4-9\left(2x+18\right)x=-48x
Nhân -\frac{3}{4} với 12 để có được -9.
4+\left(-18x-162\right)x=-48x
Sử dụng tính chất phân phối để nhân -9 với 2x+18.
4-18x^{2}-162x=-48x
Sử dụng tính chất phân phối để nhân -18x-162 với x.
4-18x^{2}-162x+48x=0
Thêm 48x vào cả hai vế.
4-18x^{2}-114x=0
Kết hợp -162x và 48x để có được -114x.
-18x^{2}-114x+4=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-\left(-114\right)±\sqrt{\left(-114\right)^{2}-4\left(-18\right)\times 4}}{2\left(-18\right)}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế -18 vào a, -114 vào b và 4 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-114\right)±\sqrt{12996-4\left(-18\right)\times 4}}{2\left(-18\right)}
Bình phương -114.
x=\frac{-\left(-114\right)±\sqrt{12996+72\times 4}}{2\left(-18\right)}
Nhân -4 với -18.
x=\frac{-\left(-114\right)±\sqrt{12996+288}}{2\left(-18\right)}
Nhân 72 với 4.
x=\frac{-\left(-114\right)±\sqrt{13284}}{2\left(-18\right)}
Cộng 12996 vào 288.
x=\frac{-\left(-114\right)±18\sqrt{41}}{2\left(-18\right)}
Lấy căn bậc hai của 13284.
x=\frac{114±18\sqrt{41}}{2\left(-18\right)}
Số đối của số -114 là 114.
x=\frac{114±18\sqrt{41}}{-36}
Nhân 2 với -18.
x=\frac{18\sqrt{41}+114}{-36}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{114±18\sqrt{41}}{-36} khi ± là số dương. Cộng 114 vào 18\sqrt{41}.
x=-\frac{\sqrt{41}}{2}-\frac{19}{6}
Chia 114+18\sqrt{41} cho -36.
x=\frac{114-18\sqrt{41}}{-36}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{114±18\sqrt{41}}{-36} khi ± là số âm. Trừ 18\sqrt{41} khỏi 114.
x=\frac{\sqrt{41}}{2}-\frac{19}{6}
Chia 114-18\sqrt{41} cho -36.
x=-\frac{\sqrt{41}}{2}-\frac{19}{6} x=\frac{\sqrt{41}}{2}-\frac{19}{6}
Hiện phương trình đã được giải.
3\times 4\times 2\times \frac{1}{6}-\frac{3}{4}\left(2x+18\right)\times 12x=-48x
Biến x không thể bằng 0 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với 12x, bội số chung nhỏ nhất của 3x,6,4.
12\times 2\times \frac{1}{6}-\frac{3}{4}\left(2x+18\right)\times 12x=-48x
Nhân 3 với 4 để có được 12.
24\times \frac{1}{6}-\frac{3}{4}\left(2x+18\right)\times 12x=-48x
Nhân 12 với 2 để có được 24.
4-\frac{3}{4}\left(2x+18\right)\times 12x=-48x
Nhân 24 với \frac{1}{6} để có được 4.
4-9\left(2x+18\right)x=-48x
Nhân -\frac{3}{4} với 12 để có được -9.
4+\left(-18x-162\right)x=-48x
Sử dụng tính chất phân phối để nhân -9 với 2x+18.
4-18x^{2}-162x=-48x
Sử dụng tính chất phân phối để nhân -18x-162 với x.
4-18x^{2}-162x+48x=0
Thêm 48x vào cả hai vế.
4-18x^{2}-114x=0
Kết hợp -162x và 48x để có được -114x.
-18x^{2}-114x=-4
Trừ 4 khỏi cả hai vế. Số không trừ đi bất kỳ giá trị nào cũng bằng số âm của giá trị đó.
\frac{-18x^{2}-114x}{-18}=-\frac{4}{-18}
Chia cả hai vế cho -18.
x^{2}+\left(-\frac{114}{-18}\right)x=-\frac{4}{-18}
Việc chia cho -18 sẽ làm mất phép nhân với -18.
x^{2}+\frac{19}{3}x=-\frac{4}{-18}
Rút gọn phân số \frac{-114}{-18} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 6.
x^{2}+\frac{19}{3}x=\frac{2}{9}
Rút gọn phân số \frac{-4}{-18} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
x^{2}+\frac{19}{3}x+\left(\frac{19}{6}\right)^{2}=\frac{2}{9}+\left(\frac{19}{6}\right)^{2}
Chia \frac{19}{3}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{19}{6}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{19}{6} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+\frac{19}{3}x+\frac{361}{36}=\frac{2}{9}+\frac{361}{36}
Bình phương \frac{19}{6} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}+\frac{19}{3}x+\frac{361}{36}=\frac{41}{4}
Cộng \frac{2}{9} với \frac{361}{36} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x+\frac{19}{6}\right)^{2}=\frac{41}{4}
Phân tích x^{2}+\frac{19}{3}x+\frac{361}{36} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+\frac{19}{6}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{41}{4}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+\frac{19}{6}=\frac{\sqrt{41}}{2} x+\frac{19}{6}=-\frac{\sqrt{41}}{2}
Rút gọn.
x=\frac{\sqrt{41}}{2}-\frac{19}{6} x=-\frac{\sqrt{41}}{2}-\frac{19}{6}
Trừ \frac{19}{6} khỏi cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}