Tìm x
x=3-\sqrt{6}\approx 0,550510257
x=\sqrt{6}+3\approx 5,449489743
Đồ thị
Bài kiểm tra
Quadratic Equation
5 bài toán tương tự với:
3 ^ { 2 } = ( \sqrt { 3 } ) ^ { 2 } + ( 3 - x ) ^ { 2 }
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
9=\left(\sqrt{3}\right)^{2}+\left(3-x\right)^{2}
Tính 3 mũ 2 và ta có 9.
9=3+\left(3-x\right)^{2}
Bình phương của \sqrt{3} là 3.
9=3+9-6x+x^{2}
Sử dụng định lý nhị thức \left(a-b\right)^{2}=a^{2}-2ab+b^{2} để bung rộng \left(3-x\right)^{2}.
9=12-6x+x^{2}
Cộng 3 với 9 để có được 12.
12-6x+x^{2}=9
Đổi vế để tất cả các số hạng biến thiên đều ở bên trái.
12-6x+x^{2}-9=0
Trừ 9 khỏi cả hai vế.
3-6x+x^{2}=0
Lấy 12 trừ 9 để có được 3.
x^{2}-6x+3=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-\left(-6\right)±\sqrt{\left(-6\right)^{2}-4\times 3}}{2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 1 vào a, -6 vào b và 3 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-6\right)±\sqrt{36-4\times 3}}{2}
Bình phương -6.
x=\frac{-\left(-6\right)±\sqrt{36-12}}{2}
Nhân -4 với 3.
x=\frac{-\left(-6\right)±\sqrt{24}}{2}
Cộng 36 vào -12.
x=\frac{-\left(-6\right)±2\sqrt{6}}{2}
Lấy căn bậc hai của 24.
x=\frac{6±2\sqrt{6}}{2}
Số đối của số -6 là 6.
x=\frac{2\sqrt{6}+6}{2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{6±2\sqrt{6}}{2} khi ± là số dương. Cộng 6 vào 2\sqrt{6}.
x=\sqrt{6}+3
Chia 6+2\sqrt{6} cho 2.
x=\frac{6-2\sqrt{6}}{2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{6±2\sqrt{6}}{2} khi ± là số âm. Trừ 2\sqrt{6} khỏi 6.
x=3-\sqrt{6}
Chia 6-2\sqrt{6} cho 2.
x=\sqrt{6}+3 x=3-\sqrt{6}
Hiện phương trình đã được giải.
9=\left(\sqrt{3}\right)^{2}+\left(3-x\right)^{2}
Tính 3 mũ 2 và ta có 9.
9=3+\left(3-x\right)^{2}
Bình phương của \sqrt{3} là 3.
9=3+9-6x+x^{2}
Sử dụng định lý nhị thức \left(a-b\right)^{2}=a^{2}-2ab+b^{2} để bung rộng \left(3-x\right)^{2}.
9=12-6x+x^{2}
Cộng 3 với 9 để có được 12.
12-6x+x^{2}=9
Đổi vế để tất cả các số hạng biến thiên đều ở bên trái.
-6x+x^{2}=9-12
Trừ 12 khỏi cả hai vế.
-6x+x^{2}=-3
Lấy 9 trừ 12 để có được -3.
x^{2}-6x=-3
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
x^{2}-6x+\left(-3\right)^{2}=-3+\left(-3\right)^{2}
Chia -6, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -3. Sau đó, cộng bình phương của -3 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-6x+9=-3+9
Bình phương -3.
x^{2}-6x+9=6
Cộng -3 vào 9.
\left(x-3\right)^{2}=6
Phân tích x^{2}-6x+9 số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-3\right)^{2}}=\sqrt{6}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-3=\sqrt{6} x-3=-\sqrt{6}
Rút gọn.
x=\sqrt{6}+3 x=3-\sqrt{6}
Cộng 3 vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}