Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

6=7\left(x+1\right)x
Nhân cả hai vế của phương trình với 14, bội số chung nhỏ nhất của 7,2.
6=\left(7x+7\right)x
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 7 với x+1.
6=7x^{2}+7x
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 7x+7 với x.
7x^{2}+7x=6
Đổi vế để tất cả các số hạng biến thiên đều ở bên trái.
7x^{2}+7x-6=0
Trừ 6 khỏi cả hai vế.
x=\frac{-7±\sqrt{7^{2}-4\times 7\left(-6\right)}}{2\times 7}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 7 vào a, 7 vào b và -6 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-7±\sqrt{49-4\times 7\left(-6\right)}}{2\times 7}
Bình phương 7.
x=\frac{-7±\sqrt{49-28\left(-6\right)}}{2\times 7}
Nhân -4 với 7.
x=\frac{-7±\sqrt{49+168}}{2\times 7}
Nhân -28 với -6.
x=\frac{-7±\sqrt{217}}{2\times 7}
Cộng 49 vào 168.
x=\frac{-7±\sqrt{217}}{14}
Nhân 2 với 7.
x=\frac{\sqrt{217}-7}{14}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-7±\sqrt{217}}{14} khi ± là số dương. Cộng -7 vào \sqrt{217}.
x=\frac{\sqrt{217}}{14}-\frac{1}{2}
Chia -7+\sqrt{217} cho 14.
x=\frac{-\sqrt{217}-7}{14}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-7±\sqrt{217}}{14} khi ± là số âm. Trừ \sqrt{217} khỏi -7.
x=-\frac{\sqrt{217}}{14}-\frac{1}{2}
Chia -7-\sqrt{217} cho 14.
x=\frac{\sqrt{217}}{14}-\frac{1}{2} x=-\frac{\sqrt{217}}{14}-\frac{1}{2}
Hiện phương trình đã được giải.
6=7\left(x+1\right)x
Nhân cả hai vế của phương trình với 14, bội số chung nhỏ nhất của 7,2.
6=\left(7x+7\right)x
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 7 với x+1.
6=7x^{2}+7x
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 7x+7 với x.
7x^{2}+7x=6
Đổi vế để tất cả các số hạng biến thiên đều ở bên trái.
\frac{7x^{2}+7x}{7}=\frac{6}{7}
Chia cả hai vế cho 7.
x^{2}+\frac{7}{7}x=\frac{6}{7}
Việc chia cho 7 sẽ làm mất phép nhân với 7.
x^{2}+x=\frac{6}{7}
Chia 7 cho 7.
x^{2}+x+\left(\frac{1}{2}\right)^{2}=\frac{6}{7}+\left(\frac{1}{2}\right)^{2}
Chia 1, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{1}{2}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{1}{2} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+x+\frac{1}{4}=\frac{6}{7}+\frac{1}{4}
Bình phương \frac{1}{2} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}+x+\frac{1}{4}=\frac{31}{28}
Cộng \frac{6}{7} với \frac{1}{4} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x+\frac{1}{2}\right)^{2}=\frac{31}{28}
Phân tích x^{2}+x+\frac{1}{4} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+\frac{1}{2}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{31}{28}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+\frac{1}{2}=\frac{\sqrt{217}}{14} x+\frac{1}{2}=-\frac{\sqrt{217}}{14}
Rút gọn.
x=\frac{\sqrt{217}}{14}-\frac{1}{2} x=-\frac{\sqrt{217}}{14}-\frac{1}{2}
Trừ \frac{1}{2} khỏi cả hai vế của phương trình.