Tìm r
r=\frac{\sqrt{15}}{7}\approx 0,553283335
r=-\frac{\sqrt{15}}{7}\approx -0,553283335
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
15=\frac{1}{2}\times 98r^{2}
Cộng 3 với 12 để có được 15.
15=49r^{2}
Nhân \frac{1}{2} với 98 để có được 49.
49r^{2}=15
Đổi vế để tất cả các số hạng biến thiên đều ở bên trái.
r^{2}=\frac{15}{49}
Chia cả hai vế cho 49.
r=\frac{\sqrt{15}}{7} r=-\frac{\sqrt{15}}{7}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế phương trình.
15=\frac{1}{2}\times 98r^{2}
Cộng 3 với 12 để có được 15.
15=49r^{2}
Nhân \frac{1}{2} với 98 để có được 49.
49r^{2}=15
Đổi vế để tất cả các số hạng biến thiên đều ở bên trái.
49r^{2}-15=0
Trừ 15 khỏi cả hai vế.
r=\frac{0±\sqrt{0^{2}-4\times 49\left(-15\right)}}{2\times 49}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 49 vào a, 0 vào b và -15 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
r=\frac{0±\sqrt{-4\times 49\left(-15\right)}}{2\times 49}
Bình phương 0.
r=\frac{0±\sqrt{-196\left(-15\right)}}{2\times 49}
Nhân -4 với 49.
r=\frac{0±\sqrt{2940}}{2\times 49}
Nhân -196 với -15.
r=\frac{0±14\sqrt{15}}{2\times 49}
Lấy căn bậc hai của 2940.
r=\frac{0±14\sqrt{15}}{98}
Nhân 2 với 49.
r=\frac{\sqrt{15}}{7}
Bây giờ, giải phương trình r=\frac{0±14\sqrt{15}}{98} khi ± là số dương.
r=-\frac{\sqrt{15}}{7}
Bây giờ, giải phương trình r=\frac{0±14\sqrt{15}}{98} khi ± là số âm.
r=\frac{\sqrt{15}}{7} r=-\frac{\sqrt{15}}{7}
Hiện phương trình đã được giải.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}