Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

2x\left(3+x\right)=25
Nhân cả hai vế của phương trình với 5.
6x+2x^{2}=25
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 2x với 3+x.
6x+2x^{2}-25=0
Trừ 25 khỏi cả hai vế.
2x^{2}+6x-25=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-6±\sqrt{6^{2}-4\times 2\left(-25\right)}}{2\times 2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 2 vào a, 6 vào b và -25 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-6±\sqrt{36-4\times 2\left(-25\right)}}{2\times 2}
Bình phương 6.
x=\frac{-6±\sqrt{36-8\left(-25\right)}}{2\times 2}
Nhân -4 với 2.
x=\frac{-6±\sqrt{36+200}}{2\times 2}
Nhân -8 với -25.
x=\frac{-6±\sqrt{236}}{2\times 2}
Cộng 36 vào 200.
x=\frac{-6±2\sqrt{59}}{2\times 2}
Lấy căn bậc hai của 236.
x=\frac{-6±2\sqrt{59}}{4}
Nhân 2 với 2.
x=\frac{2\sqrt{59}-6}{4}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-6±2\sqrt{59}}{4} khi ± là số dương. Cộng -6 vào 2\sqrt{59}.
x=\frac{\sqrt{59}-3}{2}
Chia -6+2\sqrt{59} cho 4.
x=\frac{-2\sqrt{59}-6}{4}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-6±2\sqrt{59}}{4} khi ± là số âm. Trừ 2\sqrt{59} khỏi -6.
x=\frac{-\sqrt{59}-3}{2}
Chia -6-2\sqrt{59} cho 4.
x=\frac{\sqrt{59}-3}{2} x=\frac{-\sqrt{59}-3}{2}
Hiện phương trình đã được giải.
2x\left(3+x\right)=25
Nhân cả hai vế của phương trình với 5.
6x+2x^{2}=25
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 2x với 3+x.
2x^{2}+6x=25
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
\frac{2x^{2}+6x}{2}=\frac{25}{2}
Chia cả hai vế cho 2.
x^{2}+\frac{6}{2}x=\frac{25}{2}
Việc chia cho 2 sẽ làm mất phép nhân với 2.
x^{2}+3x=\frac{25}{2}
Chia 6 cho 2.
x^{2}+3x+\left(\frac{3}{2}\right)^{2}=\frac{25}{2}+\left(\frac{3}{2}\right)^{2}
Chia 3, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{3}{2}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{3}{2} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+3x+\frac{9}{4}=\frac{25}{2}+\frac{9}{4}
Bình phương \frac{3}{2} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}+3x+\frac{9}{4}=\frac{59}{4}
Cộng \frac{25}{2} với \frac{9}{4} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x+\frac{3}{2}\right)^{2}=\frac{59}{4}
Phân tích x^{2}+3x+\frac{9}{4} thành thừa số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là một số chính phương thì biểu thức luôn có thể được phân tích thành \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+\frac{3}{2}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{59}{4}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+\frac{3}{2}=\frac{\sqrt{59}}{2} x+\frac{3}{2}=-\frac{\sqrt{59}}{2}
Rút gọn.
x=\frac{\sqrt{59}-3}{2} x=\frac{-\sqrt{59}-3}{2}
Trừ \frac{3}{2} khỏi cả hai vế của phương trình.