Tìm x
x = \frac{\sqrt{101} - 1}{2} \approx 4,524937811
x=\frac{-\sqrt{101}-1}{2}\approx -5,524937811
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
28-\left(x^{2}+x\right)=3
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x+1 với x.
28-x^{2}-x=3
Để tìm số đối của x^{2}+x, hãy tìm số đối của mỗi số hạng.
28-x^{2}-x-3=0
Trừ 3 khỏi cả hai vế.
25-x^{2}-x=0
Lấy 28 trừ 3 để có được 25.
-x^{2}-x+25=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-\left(-1\right)±\sqrt{1-4\left(-1\right)\times 25}}{2\left(-1\right)}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế -1 vào a, -1 vào b và 25 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-1\right)±\sqrt{1+4\times 25}}{2\left(-1\right)}
Nhân -4 với -1.
x=\frac{-\left(-1\right)±\sqrt{1+100}}{2\left(-1\right)}
Nhân 4 với 25.
x=\frac{-\left(-1\right)±\sqrt{101}}{2\left(-1\right)}
Cộng 1 vào 100.
x=\frac{1±\sqrt{101}}{2\left(-1\right)}
Số đối của số -1 là 1.
x=\frac{1±\sqrt{101}}{-2}
Nhân 2 với -1.
x=\frac{\sqrt{101}+1}{-2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{1±\sqrt{101}}{-2} khi ± là số dương. Cộng 1 vào \sqrt{101}.
x=\frac{-\sqrt{101}-1}{2}
Chia 1+\sqrt{101} cho -2.
x=\frac{1-\sqrt{101}}{-2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{1±\sqrt{101}}{-2} khi ± là số âm. Trừ \sqrt{101} khỏi 1.
x=\frac{\sqrt{101}-1}{2}
Chia 1-\sqrt{101} cho -2.
x=\frac{-\sqrt{101}-1}{2} x=\frac{\sqrt{101}-1}{2}
Hiện phương trình đã được giải.
28-\left(x^{2}+x\right)=3
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x+1 với x.
28-x^{2}-x=3
Để tìm số đối của x^{2}+x, hãy tìm số đối của mỗi số hạng.
-x^{2}-x=3-28
Trừ 28 khỏi cả hai vế.
-x^{2}-x=-25
Lấy 3 trừ 28 để có được -25.
\frac{-x^{2}-x}{-1}=-\frac{25}{-1}
Chia cả hai vế cho -1.
x^{2}+\left(-\frac{1}{-1}\right)x=-\frac{25}{-1}
Việc chia cho -1 sẽ làm mất phép nhân với -1.
x^{2}+x=-\frac{25}{-1}
Chia -1 cho -1.
x^{2}+x=25
Chia -25 cho -1.
x^{2}+x+\left(\frac{1}{2}\right)^{2}=25+\left(\frac{1}{2}\right)^{2}
Chia 1, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{1}{2}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{1}{2} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+x+\frac{1}{4}=25+\frac{1}{4}
Bình phương \frac{1}{2} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}+x+\frac{1}{4}=\frac{101}{4}
Cộng 25 vào \frac{1}{4}.
\left(x+\frac{1}{2}\right)^{2}=\frac{101}{4}
Phân tích x^{2}+x+\frac{1}{4} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+\frac{1}{2}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{101}{4}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+\frac{1}{2}=\frac{\sqrt{101}}{2} x+\frac{1}{2}=-\frac{\sqrt{101}}{2}
Rút gọn.
x=\frac{\sqrt{101}-1}{2} x=\frac{-\sqrt{101}-1}{2}
Trừ \frac{1}{2} khỏi cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}