Phân tích thành thừa số
\left(4x-1\right)\left(7x+2\right)
Tính giá trị
28x^{2}+x-2
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
a+b=1 ab=28\left(-2\right)=-56
Phân tích biểu thức thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, biểu thức cần được viết lại là 28x^{2}+ax+bx-2. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống để giải quyết.
-1,56 -2,28 -4,14 -7,8
Do ab âm, a và b có các dấu hiệu ngược lại. Vì a+b là số dương, số dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -56.
-1+56=55 -2+28=26 -4+14=10 -7+8=1
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-7 b=8
Nghiệm là cặp có tổng bằng 1.
\left(28x^{2}-7x\right)+\left(8x-2\right)
Viết lại 28x^{2}+x-2 dưới dạng \left(28x^{2}-7x\right)+\left(8x-2\right).
7x\left(4x-1\right)+2\left(4x-1\right)
Phân tích 7x thành thừa số trong nhóm thứ nhất và 2 trong nhóm thứ hai.
\left(4x-1\right)\left(7x+2\right)
Phân tích số hạng chung 4x-1 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
28x^{2}+x-2=0
Có thể phân tích đa thức bậc hai thành thừa số bằng phép biến đổi ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right), trong đó x_{1} và x_{2} là nghiệm của phương trình bậc hai ax^{2}+bx+c=0.
x=\frac{-1±\sqrt{1^{2}-4\times 28\left(-2\right)}}{2\times 28}
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-1±\sqrt{1-4\times 28\left(-2\right)}}{2\times 28}
Bình phương 1.
x=\frac{-1±\sqrt{1-112\left(-2\right)}}{2\times 28}
Nhân -4 với 28.
x=\frac{-1±\sqrt{1+224}}{2\times 28}
Nhân -112 với -2.
x=\frac{-1±\sqrt{225}}{2\times 28}
Cộng 1 vào 224.
x=\frac{-1±15}{2\times 28}
Lấy căn bậc hai của 225.
x=\frac{-1±15}{56}
Nhân 2 với 28.
x=\frac{14}{56}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-1±15}{56} khi ± là số dương. Cộng -1 vào 15.
x=\frac{1}{4}
Rút gọn phân số \frac{14}{56} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 14.
x=-\frac{16}{56}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-1±15}{56} khi ± là số âm. Trừ 15 khỏi -1.
x=-\frac{2}{7}
Rút gọn phân số \frac{-16}{56} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 8.
28x^{2}+x-2=28\left(x-\frac{1}{4}\right)\left(x-\left(-\frac{2}{7}\right)\right)
Phân tích biểu thức gốc thành thừa số bằng ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right). Thế \frac{1}{4} vào x_{1} và -\frac{2}{7} vào x_{2}.
28x^{2}+x-2=28\left(x-\frac{1}{4}\right)\left(x+\frac{2}{7}\right)
Tối giản mọi biểu thức có dạng p-\left(-q\right) thành p+q.
28x^{2}+x-2=28\times \frac{4x-1}{4}\left(x+\frac{2}{7}\right)
Trừ \frac{1}{4} khỏi x bằng cách tìm một mẫu số chung và trừ các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
28x^{2}+x-2=28\times \frac{4x-1}{4}\times \frac{7x+2}{7}
Cộng \frac{2}{7} với x bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
28x^{2}+x-2=28\times \frac{\left(4x-1\right)\left(7x+2\right)}{4\times 7}
Nhân \frac{4x-1}{4} với \frac{7x+2}{7} bằng cách nhân tử số với tử số và mẫu số với mẫu số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
28x^{2}+x-2=28\times \frac{\left(4x-1\right)\left(7x+2\right)}{28}
Nhân 4 với 7.
28x^{2}+x-2=\left(4x-1\right)\left(7x+2\right)
Giản ước thừa số chung lớn nhất 28 trong 28 và 28.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}