Tìm x
x=\frac{\sqrt{21}-3}{5}\approx 0,316515139
x=\frac{-\sqrt{21}-3}{5}\approx -1,516515139
Đồ thị
Bài kiểm tra
Quadratic Equation
25 { x }^{ 2 } +30x=12
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
25x^{2}+30x=12
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
25x^{2}+30x-12=12-12
Trừ 12 khỏi cả hai vế của phương trình.
25x^{2}+30x-12=0
Trừ 12 cho chính nó ta có 0.
x=\frac{-30±\sqrt{30^{2}-4\times 25\left(-12\right)}}{2\times 25}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 25 vào a, 30 vào b và -12 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-30±\sqrt{900-4\times 25\left(-12\right)}}{2\times 25}
Bình phương 30.
x=\frac{-30±\sqrt{900-100\left(-12\right)}}{2\times 25}
Nhân -4 với 25.
x=\frac{-30±\sqrt{900+1200}}{2\times 25}
Nhân -100 với -12.
x=\frac{-30±\sqrt{2100}}{2\times 25}
Cộng 900 vào 1200.
x=\frac{-30±10\sqrt{21}}{2\times 25}
Lấy căn bậc hai của 2100.
x=\frac{-30±10\sqrt{21}}{50}
Nhân 2 với 25.
x=\frac{10\sqrt{21}-30}{50}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-30±10\sqrt{21}}{50} khi ± là số dương. Cộng -30 vào 10\sqrt{21}.
x=\frac{\sqrt{21}-3}{5}
Chia -30+10\sqrt{21} cho 50.
x=\frac{-10\sqrt{21}-30}{50}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-30±10\sqrt{21}}{50} khi ± là số âm. Trừ 10\sqrt{21} khỏi -30.
x=\frac{-\sqrt{21}-3}{5}
Chia -30-10\sqrt{21} cho 50.
x=\frac{\sqrt{21}-3}{5} x=\frac{-\sqrt{21}-3}{5}
Hiện phương trình đã được giải.
25x^{2}+30x=12
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
\frac{25x^{2}+30x}{25}=\frac{12}{25}
Chia cả hai vế cho 25.
x^{2}+\frac{30}{25}x=\frac{12}{25}
Việc chia cho 25 sẽ làm mất phép nhân với 25.
x^{2}+\frac{6}{5}x=\frac{12}{25}
Rút gọn phân số \frac{30}{25} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 5.
x^{2}+\frac{6}{5}x+\left(\frac{3}{5}\right)^{2}=\frac{12}{25}+\left(\frac{3}{5}\right)^{2}
Chia \frac{6}{5}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{3}{5}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{3}{5} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+\frac{6}{5}x+\frac{9}{25}=\frac{12+9}{25}
Bình phương \frac{3}{5} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}+\frac{6}{5}x+\frac{9}{25}=\frac{21}{25}
Cộng \frac{12}{25} với \frac{9}{25} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x+\frac{3}{5}\right)^{2}=\frac{21}{25}
Phân tích x^{2}+\frac{6}{5}x+\frac{9}{25} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+\frac{3}{5}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{21}{25}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+\frac{3}{5}=\frac{\sqrt{21}}{5} x+\frac{3}{5}=-\frac{\sqrt{21}}{5}
Rút gọn.
x=\frac{\sqrt{21}-3}{5} x=\frac{-\sqrt{21}-3}{5}
Trừ \frac{3}{5} khỏi cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}