Tìm h
h=\frac{-17+\sqrt{9431}i}{486}\approx -0,034979424+0,199821679i
h=\frac{-\sqrt{9431}i-17}{486}\approx -0,034979424-0,199821679i
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
243h^{2}+17h=-10
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
243h^{2}+17h-\left(-10\right)=-10-\left(-10\right)
Cộng 10 vào cả hai vế của phương trình.
243h^{2}+17h-\left(-10\right)=0
Trừ -10 cho chính nó ta có 0.
243h^{2}+17h+10=0
Trừ -10 khỏi 0.
h=\frac{-17±\sqrt{17^{2}-4\times 243\times 10}}{2\times 243}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 243 vào a, 17 vào b và 10 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
h=\frac{-17±\sqrt{289-4\times 243\times 10}}{2\times 243}
Bình phương 17.
h=\frac{-17±\sqrt{289-972\times 10}}{2\times 243}
Nhân -4 với 243.
h=\frac{-17±\sqrt{289-9720}}{2\times 243}
Nhân -972 với 10.
h=\frac{-17±\sqrt{-9431}}{2\times 243}
Cộng 289 vào -9720.
h=\frac{-17±\sqrt{9431}i}{2\times 243}
Lấy căn bậc hai của -9431.
h=\frac{-17±\sqrt{9431}i}{486}
Nhân 2 với 243.
h=\frac{-17+\sqrt{9431}i}{486}
Bây giờ, giải phương trình h=\frac{-17±\sqrt{9431}i}{486} khi ± là số dương. Cộng -17 vào i\sqrt{9431}.
h=\frac{-\sqrt{9431}i-17}{486}
Bây giờ, giải phương trình h=\frac{-17±\sqrt{9431}i}{486} khi ± là số âm. Trừ i\sqrt{9431} khỏi -17.
h=\frac{-17+\sqrt{9431}i}{486} h=\frac{-\sqrt{9431}i-17}{486}
Hiện phương trình đã được giải.
243h^{2}+17h=-10
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
\frac{243h^{2}+17h}{243}=-\frac{10}{243}
Chia cả hai vế cho 243.
h^{2}+\frac{17}{243}h=-\frac{10}{243}
Việc chia cho 243 sẽ làm mất phép nhân với 243.
h^{2}+\frac{17}{243}h+\left(\frac{17}{486}\right)^{2}=-\frac{10}{243}+\left(\frac{17}{486}\right)^{2}
Chia \frac{17}{243}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{17}{486}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{17}{486} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
h^{2}+\frac{17}{243}h+\frac{289}{236196}=-\frac{10}{243}+\frac{289}{236196}
Bình phương \frac{17}{486} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
h^{2}+\frac{17}{243}h+\frac{289}{236196}=-\frac{9431}{236196}
Cộng -\frac{10}{243} với \frac{289}{236196} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(h+\frac{17}{486}\right)^{2}=-\frac{9431}{236196}
Phân tích h^{2}+\frac{17}{243}h+\frac{289}{236196} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(h+\frac{17}{486}\right)^{2}}=\sqrt{-\frac{9431}{236196}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
h+\frac{17}{486}=\frac{\sqrt{9431}i}{486} h+\frac{17}{486}=-\frac{\sqrt{9431}i}{486}
Rút gọn.
h=\frac{-17+\sqrt{9431}i}{486} h=\frac{-\sqrt{9431}i-17}{486}
Trừ \frac{17}{486} khỏi cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}