Phân tích thành thừa số
3\left(x-3\right)\left(8x-3\right)
Tính giá trị
3\left(x-3\right)\left(8x-3\right)
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
3\left(8x^{2}-27x+9\right)
Phân tích 3 thành thừa số.
a+b=-27 ab=8\times 9=72
Xét 8x^{2}-27x+9. Phân tích biểu thức theo nhóm. Trước tiên, biểu thức cần được viết lại là 8x^{2}+ax+bx+9. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,-72 -2,-36 -3,-24 -4,-18 -6,-12 -8,-9
Vì ab là dương, a và b có cùng dấu hiệu. Vì a+b là âm, a và b đều là số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 72.
-1-72=-73 -2-36=-38 -3-24=-27 -4-18=-22 -6-12=-18 -8-9=-17
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-24 b=-3
Nghiệm là cặp có tổng bằng -27.
\left(8x^{2}-24x\right)+\left(-3x+9\right)
Viết lại 8x^{2}-27x+9 dưới dạng \left(8x^{2}-24x\right)+\left(-3x+9\right).
8x\left(x-3\right)-3\left(x-3\right)
Phân tích 8x trong đầu tiên và -3 trong nhóm thứ hai.
\left(x-3\right)\left(8x-3\right)
Phân tích số hạng chung x-3 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
3\left(x-3\right)\left(8x-3\right)
Viết lại biểu thức đã được phân tích hết thành thừa số.
24x^{2}-81x+27=0
Có thể phân tích đa thức bậc hai thành thừa số bằng phép biến đổi ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right), trong đó x_{1} và x_{2} là nghiệm của phương trình bậc hai ax^{2}+bx+c=0.
x=\frac{-\left(-81\right)±\sqrt{\left(-81\right)^{2}-4\times 24\times 27}}{2\times 24}
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-\left(-81\right)±\sqrt{6561-4\times 24\times 27}}{2\times 24}
Bình phương -81.
x=\frac{-\left(-81\right)±\sqrt{6561-96\times 27}}{2\times 24}
Nhân -4 với 24.
x=\frac{-\left(-81\right)±\sqrt{6561-2592}}{2\times 24}
Nhân -96 với 27.
x=\frac{-\left(-81\right)±\sqrt{3969}}{2\times 24}
Cộng 6561 vào -2592.
x=\frac{-\left(-81\right)±63}{2\times 24}
Lấy căn bậc hai của 3969.
x=\frac{81±63}{2\times 24}
Số đối của số -81 là 81.
x=\frac{81±63}{48}
Nhân 2 với 24.
x=\frac{144}{48}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{81±63}{48} khi ± là số dương. Cộng 81 vào 63.
x=3
Chia 144 cho 48.
x=\frac{18}{48}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{81±63}{48} khi ± là số âm. Trừ 63 khỏi 81.
x=\frac{3}{8}
Rút gọn phân số \frac{18}{48} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 6.
24x^{2}-81x+27=24\left(x-3\right)\left(x-\frac{3}{8}\right)
Phân tích biểu thức gốc thành thừa số bằng ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right). Thế 3 vào x_{1} và \frac{3}{8} vào x_{2}.
24x^{2}-81x+27=24\left(x-3\right)\times \frac{8x-3}{8}
Trừ \frac{3}{8} khỏi x bằng cách tìm một mẫu số chung và trừ các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
24x^{2}-81x+27=3\left(x-3\right)\left(8x-3\right)
Loại bỏ thừa số chung lớn nhất 8 trong 24 và 8.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}