Tìm x
x=\frac{3}{8}=0,375
x = \frac{7}{3} = 2\frac{1}{3} \approx 2,333333333
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
a+b=-65 ab=24\times 21=504
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là 24x^{2}+ax+bx+21. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,-504 -2,-252 -3,-168 -4,-126 -6,-84 -7,-72 -8,-63 -9,-56 -12,-42 -14,-36 -18,-28 -21,-24
Vì ab là dương, a và b có cùng dấu hiệu. Vì a+b là âm, a và b đều là số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 504.
-1-504=-505 -2-252=-254 -3-168=-171 -4-126=-130 -6-84=-90 -7-72=-79 -8-63=-71 -9-56=-65 -12-42=-54 -14-36=-50 -18-28=-46 -21-24=-45
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-56 b=-9
Nghiệm là cặp có tổng bằng -65.
\left(24x^{2}-56x\right)+\left(-9x+21\right)
Viết lại 24x^{2}-65x+21 dưới dạng \left(24x^{2}-56x\right)+\left(-9x+21\right).
8x\left(3x-7\right)-3\left(3x-7\right)
Phân tích 8x trong đầu tiên và -3 trong nhóm thứ hai.
\left(3x-7\right)\left(8x-3\right)
Phân tích số hạng chung 3x-7 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=\frac{7}{3} x=\frac{3}{8}
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết 3x-7=0 và 8x-3=0.
24x^{2}-65x+21=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-\left(-65\right)±\sqrt{\left(-65\right)^{2}-4\times 24\times 21}}{2\times 24}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 24 vào a, -65 vào b và 21 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-65\right)±\sqrt{4225-4\times 24\times 21}}{2\times 24}
Bình phương -65.
x=\frac{-\left(-65\right)±\sqrt{4225-96\times 21}}{2\times 24}
Nhân -4 với 24.
x=\frac{-\left(-65\right)±\sqrt{4225-2016}}{2\times 24}
Nhân -96 với 21.
x=\frac{-\left(-65\right)±\sqrt{2209}}{2\times 24}
Cộng 4225 vào -2016.
x=\frac{-\left(-65\right)±47}{2\times 24}
Lấy căn bậc hai của 2209.
x=\frac{65±47}{2\times 24}
Số đối của số -65 là 65.
x=\frac{65±47}{48}
Nhân 2 với 24.
x=\frac{112}{48}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{65±47}{48} khi ± là số dương. Cộng 65 vào 47.
x=\frac{7}{3}
Rút gọn phân số \frac{112}{48} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 16.
x=\frac{18}{48}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{65±47}{48} khi ± là số âm. Trừ 47 khỏi 65.
x=\frac{3}{8}
Rút gọn phân số \frac{18}{48} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 6.
x=\frac{7}{3} x=\frac{3}{8}
Hiện phương trình đã được giải.
24x^{2}-65x+21=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
24x^{2}-65x+21-21=-21
Trừ 21 khỏi cả hai vế của phương trình.
24x^{2}-65x=-21
Trừ 21 cho chính nó ta có 0.
\frac{24x^{2}-65x}{24}=-\frac{21}{24}
Chia cả hai vế cho 24.
x^{2}-\frac{65}{24}x=-\frac{21}{24}
Việc chia cho 24 sẽ làm mất phép nhân với 24.
x^{2}-\frac{65}{24}x=-\frac{7}{8}
Rút gọn phân số \frac{-21}{24} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 3.
x^{2}-\frac{65}{24}x+\left(-\frac{65}{48}\right)^{2}=-\frac{7}{8}+\left(-\frac{65}{48}\right)^{2}
Chia -\frac{65}{24}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{65}{48}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{65}{48} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-\frac{65}{24}x+\frac{4225}{2304}=-\frac{7}{8}+\frac{4225}{2304}
Bình phương -\frac{65}{48} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}-\frac{65}{24}x+\frac{4225}{2304}=\frac{2209}{2304}
Cộng -\frac{7}{8} với \frac{4225}{2304} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x-\frac{65}{48}\right)^{2}=\frac{2209}{2304}
Phân tích x^{2}-\frac{65}{24}x+\frac{4225}{2304} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-\frac{65}{48}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{2209}{2304}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-\frac{65}{48}=\frac{47}{48} x-\frac{65}{48}=-\frac{47}{48}
Rút gọn.
x=\frac{7}{3} x=\frac{3}{8}
Cộng \frac{65}{48} vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}