Chuyển đến nội dung chính
Tìm s
Tick mark Image

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

a+b=-1 ab=24\left(-3\right)=-72
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là 24s^{2}+as+bs-3. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,-72 2,-36 3,-24 4,-18 6,-12 8,-9
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là âm, số âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn so với Dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -72.
1-72=-71 2-36=-34 3-24=-21 4-18=-14 6-12=-6 8-9=-1
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-9 b=8
Nghiệm là cặp có tổng bằng -1.
\left(24s^{2}-9s\right)+\left(8s-3\right)
Viết lại 24s^{2}-s-3 dưới dạng \left(24s^{2}-9s\right)+\left(8s-3\right).
3s\left(8s-3\right)+8s-3
Phân tích 3s thành thừa số trong 24s^{2}-9s.
\left(8s-3\right)\left(3s+1\right)
Phân tích số hạng chung 8s-3 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
s=\frac{3}{8} s=-\frac{1}{3}
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết 8s-3=0 và 3s+1=0.
24s^{2}-s-3=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
s=\frac{-\left(-1\right)±\sqrt{1-4\times 24\left(-3\right)}}{2\times 24}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 24 vào a, -1 vào b và -3 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
s=\frac{-\left(-1\right)±\sqrt{1-96\left(-3\right)}}{2\times 24}
Nhân -4 với 24.
s=\frac{-\left(-1\right)±\sqrt{1+288}}{2\times 24}
Nhân -96 với -3.
s=\frac{-\left(-1\right)±\sqrt{289}}{2\times 24}
Cộng 1 vào 288.
s=\frac{-\left(-1\right)±17}{2\times 24}
Lấy căn bậc hai của 289.
s=\frac{1±17}{2\times 24}
Số đối của số -1 là 1.
s=\frac{1±17}{48}
Nhân 2 với 24.
s=\frac{18}{48}
Bây giờ, giải phương trình s=\frac{1±17}{48} khi ± là số dương. Cộng 1 vào 17.
s=\frac{3}{8}
Rút gọn phân số \frac{18}{48} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 6.
s=-\frac{16}{48}
Bây giờ, giải phương trình s=\frac{1±17}{48} khi ± là số âm. Trừ 17 khỏi 1.
s=-\frac{1}{3}
Rút gọn phân số \frac{-16}{48} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 16.
s=\frac{3}{8} s=-\frac{1}{3}
Hiện phương trình đã được giải.
24s^{2}-s-3=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
24s^{2}-s-3-\left(-3\right)=-\left(-3\right)
Cộng 3 vào cả hai vế của phương trình.
24s^{2}-s=-\left(-3\right)
Trừ -3 cho chính nó ta có 0.
24s^{2}-s=3
Trừ -3 khỏi 0.
\frac{24s^{2}-s}{24}=\frac{3}{24}
Chia cả hai vế cho 24.
s^{2}-\frac{1}{24}s=\frac{3}{24}
Việc chia cho 24 sẽ làm mất phép nhân với 24.
s^{2}-\frac{1}{24}s=\frac{1}{8}
Rút gọn phân số \frac{3}{24} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 3.
s^{2}-\frac{1}{24}s+\left(-\frac{1}{48}\right)^{2}=\frac{1}{8}+\left(-\frac{1}{48}\right)^{2}
Chia -\frac{1}{24}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{1}{48}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{1}{48} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
s^{2}-\frac{1}{24}s+\frac{1}{2304}=\frac{1}{8}+\frac{1}{2304}
Bình phương -\frac{1}{48} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
s^{2}-\frac{1}{24}s+\frac{1}{2304}=\frac{289}{2304}
Cộng \frac{1}{8} với \frac{1}{2304} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(s-\frac{1}{48}\right)^{2}=\frac{289}{2304}
Phân tích s^{2}-\frac{1}{24}s+\frac{1}{2304} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(s-\frac{1}{48}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{289}{2304}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
s-\frac{1}{48}=\frac{17}{48} s-\frac{1}{48}=-\frac{17}{48}
Rút gọn.
s=\frac{3}{8} s=-\frac{1}{3}
Cộng \frac{1}{48} vào cả hai vế của phương trình.