Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

a+b=-38 ab=24\times 15=360
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là 24x^{2}+ax+bx+15. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,-360 -2,-180 -3,-120 -4,-90 -5,-72 -6,-60 -8,-45 -9,-40 -10,-36 -12,-30 -15,-24 -18,-20
Vì ab là dương, a và b có cùng dấu hiệu. Vì a+b là âm, a và b đều là số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 360.
-1-360=-361 -2-180=-182 -3-120=-123 -4-90=-94 -5-72=-77 -6-60=-66 -8-45=-53 -9-40=-49 -10-36=-46 -12-30=-42 -15-24=-39 -18-20=-38
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-20 b=-18
Nghiệm là cặp có tổng bằng -38.
\left(24x^{2}-20x\right)+\left(-18x+15\right)
Viết lại 24x^{2}-38x+15 dưới dạng \left(24x^{2}-20x\right)+\left(-18x+15\right).
4x\left(6x-5\right)-3\left(6x-5\right)
Phân tích 4x trong đầu tiên và -3 trong nhóm thứ hai.
\left(6x-5\right)\left(4x-3\right)
Phân tích số hạng chung 6x-5 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=\frac{5}{6} x=\frac{3}{4}
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết 6x-5=0 và 4x-3=0.
24x^{2}-38x+15=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-\left(-38\right)±\sqrt{\left(-38\right)^{2}-4\times 24\times 15}}{2\times 24}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 24 vào a, -38 vào b và 15 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-38\right)±\sqrt{1444-4\times 24\times 15}}{2\times 24}
Bình phương -38.
x=\frac{-\left(-38\right)±\sqrt{1444-96\times 15}}{2\times 24}
Nhân -4 với 24.
x=\frac{-\left(-38\right)±\sqrt{1444-1440}}{2\times 24}
Nhân -96 với 15.
x=\frac{-\left(-38\right)±\sqrt{4}}{2\times 24}
Cộng 1444 vào -1440.
x=\frac{-\left(-38\right)±2}{2\times 24}
Lấy căn bậc hai của 4.
x=\frac{38±2}{2\times 24}
Số đối của số -38 là 38.
x=\frac{38±2}{48}
Nhân 2 với 24.
x=\frac{40}{48}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{38±2}{48} khi ± là số dương. Cộng 38 vào 2.
x=\frac{5}{6}
Rút gọn phân số \frac{40}{48} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 8.
x=\frac{36}{48}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{38±2}{48} khi ± là số âm. Trừ 2 khỏi 38.
x=\frac{3}{4}
Rút gọn phân số \frac{36}{48} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 12.
x=\frac{5}{6} x=\frac{3}{4}
Hiện phương trình đã được giải.
24x^{2}-38x+15=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
24x^{2}-38x+15-15=-15
Trừ 15 khỏi cả hai vế của phương trình.
24x^{2}-38x=-15
Trừ 15 cho chính nó ta có 0.
\frac{24x^{2}-38x}{24}=-\frac{15}{24}
Chia cả hai vế cho 24.
x^{2}+\left(-\frac{38}{24}\right)x=-\frac{15}{24}
Việc chia cho 24 sẽ làm mất phép nhân với 24.
x^{2}-\frac{19}{12}x=-\frac{15}{24}
Rút gọn phân số \frac{-38}{24} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
x^{2}-\frac{19}{12}x=-\frac{5}{8}
Rút gọn phân số \frac{-15}{24} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 3.
x^{2}-\frac{19}{12}x+\left(-\frac{19}{24}\right)^{2}=-\frac{5}{8}+\left(-\frac{19}{24}\right)^{2}
Chia -\frac{19}{12}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{19}{24}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{19}{24} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-\frac{19}{12}x+\frac{361}{576}=-\frac{5}{8}+\frac{361}{576}
Bình phương -\frac{19}{24} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}-\frac{19}{12}x+\frac{361}{576}=\frac{1}{576}
Cộng -\frac{5}{8} với \frac{361}{576} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x-\frac{19}{24}\right)^{2}=\frac{1}{576}
Phân tích x^{2}-\frac{19}{12}x+\frac{361}{576} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-\frac{19}{24}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{1}{576}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-\frac{19}{24}=\frac{1}{24} x-\frac{19}{24}=-\frac{1}{24}
Rút gọn.
x=\frac{5}{6} x=\frac{3}{4}
Cộng \frac{19}{24} vào cả hai vế của phương trình.