Tìm k
k = -\frac{4}{3} = -1\frac{1}{3} \approx -1,333333333
k=-\frac{3}{4}=-0,75
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
12k^{2}+25k+12=0
Chia cả hai vế cho 2.
a+b=25 ab=12\times 12=144
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là 12k^{2}+ak+bk+12. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,144 2,72 3,48 4,36 6,24 8,18 9,16 12,12
Vì ab là dương, a và b có cùng dấu hiệu. Vì a+b là số dương, a và b đều là số dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 144.
1+144=145 2+72=74 3+48=51 4+36=40 6+24=30 8+18=26 9+16=25 12+12=24
Tính tổng của mỗi cặp.
a=9 b=16
Nghiệm là cặp có tổng bằng 25.
\left(12k^{2}+9k\right)+\left(16k+12\right)
Viết lại 12k^{2}+25k+12 dưới dạng \left(12k^{2}+9k\right)+\left(16k+12\right).
3k\left(4k+3\right)+4\left(4k+3\right)
Phân tích 3k trong đầu tiên và 4 trong nhóm thứ hai.
\left(4k+3\right)\left(3k+4\right)
Phân tích số hạng chung 4k+3 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
k=-\frac{3}{4} k=-\frac{4}{3}
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết 4k+3=0 và 3k+4=0.
24k^{2}+50k+24=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
k=\frac{-50±\sqrt{50^{2}-4\times 24\times 24}}{2\times 24}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 24 vào a, 50 vào b và 24 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
k=\frac{-50±\sqrt{2500-4\times 24\times 24}}{2\times 24}
Bình phương 50.
k=\frac{-50±\sqrt{2500-96\times 24}}{2\times 24}
Nhân -4 với 24.
k=\frac{-50±\sqrt{2500-2304}}{2\times 24}
Nhân -96 với 24.
k=\frac{-50±\sqrt{196}}{2\times 24}
Cộng 2500 vào -2304.
k=\frac{-50±14}{2\times 24}
Lấy căn bậc hai của 196.
k=\frac{-50±14}{48}
Nhân 2 với 24.
k=-\frac{36}{48}
Bây giờ, giải phương trình k=\frac{-50±14}{48} khi ± là số dương. Cộng -50 vào 14.
k=-\frac{3}{4}
Rút gọn phân số \frac{-36}{48} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 12.
k=-\frac{64}{48}
Bây giờ, giải phương trình k=\frac{-50±14}{48} khi ± là số âm. Trừ 14 khỏi -50.
k=-\frac{4}{3}
Rút gọn phân số \frac{-64}{48} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 16.
k=-\frac{3}{4} k=-\frac{4}{3}
Hiện phương trình đã được giải.
24k^{2}+50k+24=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
24k^{2}+50k+24-24=-24
Trừ 24 khỏi cả hai vế của phương trình.
24k^{2}+50k=-24
Trừ 24 cho chính nó ta có 0.
\frac{24k^{2}+50k}{24}=-\frac{24}{24}
Chia cả hai vế cho 24.
k^{2}+\frac{50}{24}k=-\frac{24}{24}
Việc chia cho 24 sẽ làm mất phép nhân với 24.
k^{2}+\frac{25}{12}k=-\frac{24}{24}
Rút gọn phân số \frac{50}{24} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
k^{2}+\frac{25}{12}k=-1
Chia -24 cho 24.
k^{2}+\frac{25}{12}k+\left(\frac{25}{24}\right)^{2}=-1+\left(\frac{25}{24}\right)^{2}
Chia \frac{25}{12}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{25}{24}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{25}{24} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
k^{2}+\frac{25}{12}k+\frac{625}{576}=-1+\frac{625}{576}
Bình phương \frac{25}{24} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
k^{2}+\frac{25}{12}k+\frac{625}{576}=\frac{49}{576}
Cộng -1 vào \frac{625}{576}.
\left(k+\frac{25}{24}\right)^{2}=\frac{49}{576}
Phân tích k^{2}+\frac{25}{12}k+\frac{625}{576} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(k+\frac{25}{24}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{49}{576}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
k+\frac{25}{24}=\frac{7}{24} k+\frac{25}{24}=-\frac{7}{24}
Rút gọn.
k=-\frac{3}{4} k=-\frac{4}{3}
Trừ \frac{25}{24} khỏi cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}