Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

21x^{2}-6x=13
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
21x^{2}-6x-13=13-13
Trừ 13 khỏi cả hai vế của phương trình.
21x^{2}-6x-13=0
Trừ 13 cho chính nó ta có 0.
x=\frac{-\left(-6\right)±\sqrt{\left(-6\right)^{2}-4\times 21\left(-13\right)}}{2\times 21}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 21 vào a, -6 vào b và -13 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-6\right)±\sqrt{36-4\times 21\left(-13\right)}}{2\times 21}
Bình phương -6.
x=\frac{-\left(-6\right)±\sqrt{36-84\left(-13\right)}}{2\times 21}
Nhân -4 với 21.
x=\frac{-\left(-6\right)±\sqrt{36+1092}}{2\times 21}
Nhân -84 với -13.
x=\frac{-\left(-6\right)±\sqrt{1128}}{2\times 21}
Cộng 36 vào 1092.
x=\frac{-\left(-6\right)±2\sqrt{282}}{2\times 21}
Lấy căn bậc hai của 1128.
x=\frac{6±2\sqrt{282}}{2\times 21}
Số đối của số -6 là 6.
x=\frac{6±2\sqrt{282}}{42}
Nhân 2 với 21.
x=\frac{2\sqrt{282}+6}{42}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{6±2\sqrt{282}}{42} khi ± là số dương. Cộng 6 vào 2\sqrt{282}.
x=\frac{\sqrt{282}}{21}+\frac{1}{7}
Chia 6+2\sqrt{282} cho 42.
x=\frac{6-2\sqrt{282}}{42}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{6±2\sqrt{282}}{42} khi ± là số âm. Trừ 2\sqrt{282} khỏi 6.
x=-\frac{\sqrt{282}}{21}+\frac{1}{7}
Chia 6-2\sqrt{282} cho 42.
x=\frac{\sqrt{282}}{21}+\frac{1}{7} x=-\frac{\sqrt{282}}{21}+\frac{1}{7}
Hiện phương trình đã được giải.
21x^{2}-6x=13
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
\frac{21x^{2}-6x}{21}=\frac{13}{21}
Chia cả hai vế cho 21.
x^{2}+\left(-\frac{6}{21}\right)x=\frac{13}{21}
Việc chia cho 21 sẽ làm mất phép nhân với 21.
x^{2}-\frac{2}{7}x=\frac{13}{21}
Rút gọn phân số \frac{-6}{21} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 3.
x^{2}-\frac{2}{7}x+\left(-\frac{1}{7}\right)^{2}=\frac{13}{21}+\left(-\frac{1}{7}\right)^{2}
Chia -\frac{2}{7}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{1}{7}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{1}{7} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-\frac{2}{7}x+\frac{1}{49}=\frac{13}{21}+\frac{1}{49}
Bình phương -\frac{1}{7} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}-\frac{2}{7}x+\frac{1}{49}=\frac{94}{147}
Cộng \frac{13}{21} với \frac{1}{49} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x-\frac{1}{7}\right)^{2}=\frac{94}{147}
Phân tích x^{2}-\frac{2}{7}x+\frac{1}{49} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-\frac{1}{7}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{94}{147}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-\frac{1}{7}=\frac{\sqrt{282}}{21} x-\frac{1}{7}=-\frac{\sqrt{282}}{21}
Rút gọn.
x=\frac{\sqrt{282}}{21}+\frac{1}{7} x=-\frac{\sqrt{282}}{21}+\frac{1}{7}
Cộng \frac{1}{7} vào cả hai vế của phương trình.