Phân tích thành thừa số
\left(3x+1\right)\left(7x+6\right)
Tính giá trị
\left(3x+1\right)\left(7x+6\right)
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
a+b=25 ab=21\times 6=126
Phân tích biểu thức theo nhóm. Trước tiên, biểu thức cần được viết lại là 21x^{2}+ax+bx+6. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,126 2,63 3,42 6,21 7,18 9,14
Vì ab là dương, a và b có cùng dấu hiệu. Vì a+b là số dương, a và b đều là số dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 126.
1+126=127 2+63=65 3+42=45 6+21=27 7+18=25 9+14=23
Tính tổng của mỗi cặp.
a=7 b=18
Nghiệm là cặp có tổng bằng 25.
\left(21x^{2}+7x\right)+\left(18x+6\right)
Viết lại 21x^{2}+25x+6 dưới dạng \left(21x^{2}+7x\right)+\left(18x+6\right).
7x\left(3x+1\right)+6\left(3x+1\right)
Phân tích 7x trong đầu tiên và 6 trong nhóm thứ hai.
\left(3x+1\right)\left(7x+6\right)
Phân tích số hạng chung 3x+1 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
21x^{2}+25x+6=0
Có thể phân tích đa thức bậc hai thành thừa số bằng phép biến đổi ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right), trong đó x_{1} và x_{2} là nghiệm của phương trình bậc hai ax^{2}+bx+c=0.
x=\frac{-25±\sqrt{25^{2}-4\times 21\times 6}}{2\times 21}
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-25±\sqrt{625-4\times 21\times 6}}{2\times 21}
Bình phương 25.
x=\frac{-25±\sqrt{625-84\times 6}}{2\times 21}
Nhân -4 với 21.
x=\frac{-25±\sqrt{625-504}}{2\times 21}
Nhân -84 với 6.
x=\frac{-25±\sqrt{121}}{2\times 21}
Cộng 625 vào -504.
x=\frac{-25±11}{2\times 21}
Lấy căn bậc hai của 121.
x=\frac{-25±11}{42}
Nhân 2 với 21.
x=-\frac{14}{42}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-25±11}{42} khi ± là số dương. Cộng -25 vào 11.
x=-\frac{1}{3}
Rút gọn phân số \frac{-14}{42} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 14.
x=-\frac{36}{42}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-25±11}{42} khi ± là số âm. Trừ 11 khỏi -25.
x=-\frac{6}{7}
Rút gọn phân số \frac{-36}{42} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 6.
21x^{2}+25x+6=21\left(x-\left(-\frac{1}{3}\right)\right)\left(x-\left(-\frac{6}{7}\right)\right)
Phân tích biểu thức gốc thành thừa số bằng ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right). Thế -\frac{1}{3} vào x_{1} và -\frac{6}{7} vào x_{2}.
21x^{2}+25x+6=21\left(x+\frac{1}{3}\right)\left(x+\frac{6}{7}\right)
Tối giản mọi biểu thức có dạng p-\left(-q\right) thành p+q.
21x^{2}+25x+6=21\times \frac{3x+1}{3}\left(x+\frac{6}{7}\right)
Cộng \frac{1}{3} với x bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
21x^{2}+25x+6=21\times \frac{3x+1}{3}\times \frac{7x+6}{7}
Cộng \frac{6}{7} với x bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
21x^{2}+25x+6=21\times \frac{\left(3x+1\right)\left(7x+6\right)}{3\times 7}
Nhân \frac{3x+1}{3} với \frac{7x+6}{7} bằng cách nhân tử số với tử số và mẫu số với mẫu số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
21x^{2}+25x+6=21\times \frac{\left(3x+1\right)\left(7x+6\right)}{21}
Nhân 3 với 7.
21x^{2}+25x+6=\left(3x+1\right)\left(7x+6\right)
Loại bỏ thừa số chung lớn nhất 21 trong 21 và 21.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}