Phân tích thành thừa số
\left(7x-1\right)\left(3x+2\right)
Tính giá trị
\left(7x-1\right)\left(3x+2\right)
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
a+b=11 ab=21\left(-2\right)=-42
Phân tích biểu thức theo nhóm. Trước tiên, biểu thức cần được viết lại là 21x^{2}+ax+bx-2. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,42 -2,21 -3,14 -6,7
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là số dương, số dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -42.
-1+42=41 -2+21=19 -3+14=11 -6+7=1
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-3 b=14
Nghiệm là cặp có tổng bằng 11.
\left(21x^{2}-3x\right)+\left(14x-2\right)
Viết lại 21x^{2}+11x-2 dưới dạng \left(21x^{2}-3x\right)+\left(14x-2\right).
3x\left(7x-1\right)+2\left(7x-1\right)
Phân tích 3x trong đầu tiên và 2 trong nhóm thứ hai.
\left(7x-1\right)\left(3x+2\right)
Phân tích số hạng chung 7x-1 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
21x^{2}+11x-2=0
Có thể phân tích đa thức bậc hai thành thừa số bằng phép biến đổi ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right), trong đó x_{1} và x_{2} là nghiệm của phương trình bậc hai ax^{2}+bx+c=0.
x=\frac{-11±\sqrt{11^{2}-4\times 21\left(-2\right)}}{2\times 21}
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-11±\sqrt{121-4\times 21\left(-2\right)}}{2\times 21}
Bình phương 11.
x=\frac{-11±\sqrt{121-84\left(-2\right)}}{2\times 21}
Nhân -4 với 21.
x=\frac{-11±\sqrt{121+168}}{2\times 21}
Nhân -84 với -2.
x=\frac{-11±\sqrt{289}}{2\times 21}
Cộng 121 vào 168.
x=\frac{-11±17}{2\times 21}
Lấy căn bậc hai của 289.
x=\frac{-11±17}{42}
Nhân 2 với 21.
x=\frac{6}{42}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-11±17}{42} khi ± là số dương. Cộng -11 vào 17.
x=\frac{1}{7}
Rút gọn phân số \frac{6}{42} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 6.
x=-\frac{28}{42}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-11±17}{42} khi ± là số âm. Trừ 17 khỏi -11.
x=-\frac{2}{3}
Rút gọn phân số \frac{-28}{42} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 14.
21x^{2}+11x-2=21\left(x-\frac{1}{7}\right)\left(x-\left(-\frac{2}{3}\right)\right)
Phân tích biểu thức gốc thành thừa số bằng ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right). Thế \frac{1}{7} vào x_{1} và -\frac{2}{3} vào x_{2}.
21x^{2}+11x-2=21\left(x-\frac{1}{7}\right)\left(x+\frac{2}{3}\right)
Tối giản mọi biểu thức có dạng p-\left(-q\right) thành p+q.
21x^{2}+11x-2=21\times \frac{7x-1}{7}\left(x+\frac{2}{3}\right)
Trừ \frac{1}{7} khỏi x bằng cách tìm một mẫu số chung và trừ các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
21x^{2}+11x-2=21\times \frac{7x-1}{7}\times \frac{3x+2}{3}
Cộng \frac{2}{3} với x bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
21x^{2}+11x-2=21\times \frac{\left(7x-1\right)\left(3x+2\right)}{7\times 3}
Nhân \frac{7x-1}{7} với \frac{3x+2}{3} bằng cách nhân tử số với tử số và mẫu số với mẫu số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
21x^{2}+11x-2=21\times \frac{\left(7x-1\right)\left(3x+2\right)}{21}
Nhân 7 với 3.
21x^{2}+11x-2=\left(7x-1\right)\left(3x+2\right)
Loại bỏ thừa số chung lớn nhất 21 trong 21 và 21.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}