Tìm x
x=4
x=6
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
20x-2x^{2}-48=0
Trừ 48 khỏi cả hai vế.
10x-x^{2}-24=0
Chia cả hai vế cho 2.
-x^{2}+10x-24=0
Sắp xếp lại đa thức để đưa về dạng chuẩn. Sắp xếp các số hạng theo thứ tự bậc từ cao nhất đến thấp nhất.
a+b=10 ab=-\left(-24\right)=24
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là -x^{2}+ax+bx-24. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,24 2,12 3,8 4,6
Vì ab là dương, a và b có cùng dấu hiệu. Vì a+b là số dương, a và b đều là số dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 24.
1+24=25 2+12=14 3+8=11 4+6=10
Tính tổng của mỗi cặp.
a=6 b=4
Nghiệm là cặp có tổng bằng 10.
\left(-x^{2}+6x\right)+\left(4x-24\right)
Viết lại -x^{2}+10x-24 dưới dạng \left(-x^{2}+6x\right)+\left(4x-24\right).
-x\left(x-6\right)+4\left(x-6\right)
Phân tích -x trong đầu tiên và 4 trong nhóm thứ hai.
\left(x-6\right)\left(-x+4\right)
Phân tích số hạng chung x-6 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=6 x=4
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết x-6=0 và -x+4=0.
-2x^{2}+20x=48
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
-2x^{2}+20x-48=48-48
Trừ 48 khỏi cả hai vế của phương trình.
-2x^{2}+20x-48=0
Trừ 48 cho chính nó ta có 0.
x=\frac{-20±\sqrt{20^{2}-4\left(-2\right)\left(-48\right)}}{2\left(-2\right)}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế -2 vào a, 20 vào b và -48 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-20±\sqrt{400-4\left(-2\right)\left(-48\right)}}{2\left(-2\right)}
Bình phương 20.
x=\frac{-20±\sqrt{400+8\left(-48\right)}}{2\left(-2\right)}
Nhân -4 với -2.
x=\frac{-20±\sqrt{400-384}}{2\left(-2\right)}
Nhân 8 với -48.
x=\frac{-20±\sqrt{16}}{2\left(-2\right)}
Cộng 400 vào -384.
x=\frac{-20±4}{2\left(-2\right)}
Lấy căn bậc hai của 16.
x=\frac{-20±4}{-4}
Nhân 2 với -2.
x=-\frac{16}{-4}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-20±4}{-4} khi ± là số dương. Cộng -20 vào 4.
x=4
Chia -16 cho -4.
x=-\frac{24}{-4}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-20±4}{-4} khi ± là số âm. Trừ 4 khỏi -20.
x=6
Chia -24 cho -4.
x=4 x=6
Hiện phương trình đã được giải.
-2x^{2}+20x=48
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
\frac{-2x^{2}+20x}{-2}=\frac{48}{-2}
Chia cả hai vế cho -2.
x^{2}+\frac{20}{-2}x=\frac{48}{-2}
Việc chia cho -2 sẽ làm mất phép nhân với -2.
x^{2}-10x=\frac{48}{-2}
Chia 20 cho -2.
x^{2}-10x=-24
Chia 48 cho -2.
x^{2}-10x+\left(-5\right)^{2}=-24+\left(-5\right)^{2}
Chia -10, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -5. Sau đó, cộng bình phương của -5 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-10x+25=-24+25
Bình phương -5.
x^{2}-10x+25=1
Cộng -24 vào 25.
\left(x-5\right)^{2}=1
Phân tích x^{2}-10x+25 số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-5\right)^{2}}=\sqrt{1}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-5=1 x-5=-1
Rút gọn.
x=6 x=4
Cộng 5 vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}