Phân tích thành thừa số
10\left(x-4\right)\left(2x+5\right)
Tính giá trị
10\left(x-4\right)\left(2x+5\right)
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
10\left(2x^{2}-3x-20\right)
Phân tích 10 thành thừa số.
a+b=-3 ab=2\left(-20\right)=-40
Xét 2x^{2}-3x-20. Phân tích biểu thức theo nhóm. Trước tiên, biểu thức cần được viết lại là 2x^{2}+ax+bx-20. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,-40 2,-20 4,-10 5,-8
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là âm, số âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn so với Dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -40.
1-40=-39 2-20=-18 4-10=-6 5-8=-3
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-8 b=5
Nghiệm là cặp có tổng bằng -3.
\left(2x^{2}-8x\right)+\left(5x-20\right)
Viết lại 2x^{2}-3x-20 dưới dạng \left(2x^{2}-8x\right)+\left(5x-20\right).
2x\left(x-4\right)+5\left(x-4\right)
Phân tích 2x trong đầu tiên và 5 trong nhóm thứ hai.
\left(x-4\right)\left(2x+5\right)
Phân tích số hạng chung x-4 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
10\left(x-4\right)\left(2x+5\right)
Viết lại biểu thức đã được phân tích hết thành thừa số.
20x^{2}-30x-200=0
Có thể phân tích đa thức bậc hai thành thừa số bằng phép biến đổi ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right), trong đó x_{1} và x_{2} là nghiệm của phương trình bậc hai ax^{2}+bx+c=0.
x=\frac{-\left(-30\right)±\sqrt{\left(-30\right)^{2}-4\times 20\left(-200\right)}}{2\times 20}
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-\left(-30\right)±\sqrt{900-4\times 20\left(-200\right)}}{2\times 20}
Bình phương -30.
x=\frac{-\left(-30\right)±\sqrt{900-80\left(-200\right)}}{2\times 20}
Nhân -4 với 20.
x=\frac{-\left(-30\right)±\sqrt{900+16000}}{2\times 20}
Nhân -80 với -200.
x=\frac{-\left(-30\right)±\sqrt{16900}}{2\times 20}
Cộng 900 vào 16000.
x=\frac{-\left(-30\right)±130}{2\times 20}
Lấy căn bậc hai của 16900.
x=\frac{30±130}{2\times 20}
Số đối của số -30 là 30.
x=\frac{30±130}{40}
Nhân 2 với 20.
x=\frac{160}{40}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{30±130}{40} khi ± là số dương. Cộng 30 vào 130.
x=4
Chia 160 cho 40.
x=-\frac{100}{40}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{30±130}{40} khi ± là số âm. Trừ 130 khỏi 30.
x=-\frac{5}{2}
Rút gọn phân số \frac{-100}{40} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 20.
20x^{2}-30x-200=20\left(x-4\right)\left(x-\left(-\frac{5}{2}\right)\right)
Phân tích biểu thức gốc thành thừa số bằng ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right). Thế 4 vào x_{1} và -\frac{5}{2} vào x_{2}.
20x^{2}-30x-200=20\left(x-4\right)\left(x+\frac{5}{2}\right)
Tối giản mọi biểu thức có dạng p-\left(-q\right) thành p+q.
20x^{2}-30x-200=20\left(x-4\right)\times \frac{2x+5}{2}
Cộng \frac{5}{2} với x bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
20x^{2}-30x-200=10\left(x-4\right)\left(2x+5\right)
Loại bỏ thừa số chung lớn nhất 2 trong 20 và 2.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}