Tìm x
x = \frac{3 \sqrt{6} + 7}{10} \approx 1,434846923
x=\frac{7-3\sqrt{6}}{10}\approx -0,034846923
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
20x^{2}-28x-1=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-\left(-28\right)±\sqrt{\left(-28\right)^{2}-4\times 20\left(-1\right)}}{2\times 20}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 20 vào a, -28 vào b và -1 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-28\right)±\sqrt{784-4\times 20\left(-1\right)}}{2\times 20}
Bình phương -28.
x=\frac{-\left(-28\right)±\sqrt{784-80\left(-1\right)}}{2\times 20}
Nhân -4 với 20.
x=\frac{-\left(-28\right)±\sqrt{784+80}}{2\times 20}
Nhân -80 với -1.
x=\frac{-\left(-28\right)±\sqrt{864}}{2\times 20}
Cộng 784 vào 80.
x=\frac{-\left(-28\right)±12\sqrt{6}}{2\times 20}
Lấy căn bậc hai của 864.
x=\frac{28±12\sqrt{6}}{2\times 20}
Số đối của số -28 là 28.
x=\frac{28±12\sqrt{6}}{40}
Nhân 2 với 20.
x=\frac{12\sqrt{6}+28}{40}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{28±12\sqrt{6}}{40} khi ± là số dương. Cộng 28 vào 12\sqrt{6}.
x=\frac{3\sqrt{6}+7}{10}
Chia 28+12\sqrt{6} cho 40.
x=\frac{28-12\sqrt{6}}{40}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{28±12\sqrt{6}}{40} khi ± là số âm. Trừ 12\sqrt{6} khỏi 28.
x=\frac{7-3\sqrt{6}}{10}
Chia 28-12\sqrt{6} cho 40.
x=\frac{3\sqrt{6}+7}{10} x=\frac{7-3\sqrt{6}}{10}
Hiện phương trình đã được giải.
20x^{2}-28x-1=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
20x^{2}-28x-1-\left(-1\right)=-\left(-1\right)
Cộng 1 vào cả hai vế của phương trình.
20x^{2}-28x=-\left(-1\right)
Trừ -1 cho chính nó ta có 0.
20x^{2}-28x=1
Trừ -1 khỏi 0.
\frac{20x^{2}-28x}{20}=\frac{1}{20}
Chia cả hai vế cho 20.
x^{2}+\left(-\frac{28}{20}\right)x=\frac{1}{20}
Việc chia cho 20 sẽ làm mất phép nhân với 20.
x^{2}-\frac{7}{5}x=\frac{1}{20}
Rút gọn phân số \frac{-28}{20} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 4.
x^{2}-\frac{7}{5}x+\left(-\frac{7}{10}\right)^{2}=\frac{1}{20}+\left(-\frac{7}{10}\right)^{2}
Chia -\frac{7}{5}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{7}{10}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{7}{10} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-\frac{7}{5}x+\frac{49}{100}=\frac{1}{20}+\frac{49}{100}
Bình phương -\frac{7}{10} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}-\frac{7}{5}x+\frac{49}{100}=\frac{27}{50}
Cộng \frac{1}{20} với \frac{49}{100} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x-\frac{7}{10}\right)^{2}=\frac{27}{50}
Phân tích x^{2}-\frac{7}{5}x+\frac{49}{100} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-\frac{7}{10}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{27}{50}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-\frac{7}{10}=\frac{3\sqrt{6}}{10} x-\frac{7}{10}=-\frac{3\sqrt{6}}{10}
Rút gọn.
x=\frac{3\sqrt{6}+7}{10} x=\frac{7-3\sqrt{6}}{10}
Cộng \frac{7}{10} vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}