Tìm p
p = -\frac{5}{4} = -1\frac{1}{4} = -1,25
p=-\frac{2}{5}=-0,4
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
20p^{2}+33p+16-6=0
Trừ 6 khỏi cả hai vế.
20p^{2}+33p+10=0
Lấy 16 trừ 6 để có được 10.
a+b=33 ab=20\times 10=200
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là 20p^{2}+ap+bp+10. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,200 2,100 4,50 5,40 8,25 10,20
Vì ab là dương, a và b có cùng dấu hiệu. Vì a+b là số dương, a và b đều là số dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 200.
1+200=201 2+100=102 4+50=54 5+40=45 8+25=33 10+20=30
Tính tổng của mỗi cặp.
a=8 b=25
Nghiệm là cặp có tổng bằng 33.
\left(20p^{2}+8p\right)+\left(25p+10\right)
Viết lại 20p^{2}+33p+10 dưới dạng \left(20p^{2}+8p\right)+\left(25p+10\right).
4p\left(5p+2\right)+5\left(5p+2\right)
Phân tích 4p trong đầu tiên và 5 trong nhóm thứ hai.
\left(5p+2\right)\left(4p+5\right)
Phân tích số hạng chung 5p+2 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
p=-\frac{2}{5} p=-\frac{5}{4}
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết 5p+2=0 và 4p+5=0.
20p^{2}+33p+16=6
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
20p^{2}+33p+16-6=6-6
Trừ 6 khỏi cả hai vế của phương trình.
20p^{2}+33p+16-6=0
Trừ 6 cho chính nó ta có 0.
20p^{2}+33p+10=0
Trừ 6 khỏi 16.
p=\frac{-33±\sqrt{33^{2}-4\times 20\times 10}}{2\times 20}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 20 vào a, 33 vào b và 10 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
p=\frac{-33±\sqrt{1089-4\times 20\times 10}}{2\times 20}
Bình phương 33.
p=\frac{-33±\sqrt{1089-80\times 10}}{2\times 20}
Nhân -4 với 20.
p=\frac{-33±\sqrt{1089-800}}{2\times 20}
Nhân -80 với 10.
p=\frac{-33±\sqrt{289}}{2\times 20}
Cộng 1089 vào -800.
p=\frac{-33±17}{2\times 20}
Lấy căn bậc hai của 289.
p=\frac{-33±17}{40}
Nhân 2 với 20.
p=-\frac{16}{40}
Bây giờ, giải phương trình p=\frac{-33±17}{40} khi ± là số dương. Cộng -33 vào 17.
p=-\frac{2}{5}
Rút gọn phân số \frac{-16}{40} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 8.
p=-\frac{50}{40}
Bây giờ, giải phương trình p=\frac{-33±17}{40} khi ± là số âm. Trừ 17 khỏi -33.
p=-\frac{5}{4}
Rút gọn phân số \frac{-50}{40} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 10.
p=-\frac{2}{5} p=-\frac{5}{4}
Hiện phương trình đã được giải.
20p^{2}+33p+16=6
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
20p^{2}+33p+16-16=6-16
Trừ 16 khỏi cả hai vế của phương trình.
20p^{2}+33p=6-16
Trừ 16 cho chính nó ta có 0.
20p^{2}+33p=-10
Trừ 16 khỏi 6.
\frac{20p^{2}+33p}{20}=-\frac{10}{20}
Chia cả hai vế cho 20.
p^{2}+\frac{33}{20}p=-\frac{10}{20}
Việc chia cho 20 sẽ làm mất phép nhân với 20.
p^{2}+\frac{33}{20}p=-\frac{1}{2}
Rút gọn phân số \frac{-10}{20} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 10.
p^{2}+\frac{33}{20}p+\left(\frac{33}{40}\right)^{2}=-\frac{1}{2}+\left(\frac{33}{40}\right)^{2}
Chia \frac{33}{20}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{33}{40}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{33}{40} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
p^{2}+\frac{33}{20}p+\frac{1089}{1600}=-\frac{1}{2}+\frac{1089}{1600}
Bình phương \frac{33}{40} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
p^{2}+\frac{33}{20}p+\frac{1089}{1600}=\frac{289}{1600}
Cộng -\frac{1}{2} với \frac{1089}{1600} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(p+\frac{33}{40}\right)^{2}=\frac{289}{1600}
Phân tích p^{2}+\frac{33}{20}p+\frac{1089}{1600} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(p+\frac{33}{40}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{289}{1600}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
p+\frac{33}{40}=\frac{17}{40} p+\frac{33}{40}=-\frac{17}{40}
Rút gọn.
p=-\frac{2}{5} p=-\frac{5}{4}
Trừ \frac{33}{40} khỏi cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}