Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

2x^{2}+6=-7x
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 2 với x^{2}+3.
2x^{2}+6+7x=0
Thêm 7x vào cả hai vế.
2x^{2}+7x+6=0
Sắp xếp lại đa thức để đưa về dạng chuẩn. Sắp xếp các số hạng theo thứ tự bậc từ cao nhất đến thấp nhất.
a+b=7 ab=2\times 6=12
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là 2x^{2}+ax+bx+6. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,12 2,6 3,4
Vì ab là dương, a và b có cùng dấu hiệu. Vì a+b là số dương, a và b đều là số dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 12.
1+12=13 2+6=8 3+4=7
Tính tổng của mỗi cặp.
a=3 b=4
Nghiệm là cặp có tổng bằng 7.
\left(2x^{2}+3x\right)+\left(4x+6\right)
Viết lại 2x^{2}+7x+6 dưới dạng \left(2x^{2}+3x\right)+\left(4x+6\right).
x\left(2x+3\right)+2\left(2x+3\right)
Phân tích x trong đầu tiên và 2 trong nhóm thứ hai.
\left(2x+3\right)\left(x+2\right)
Phân tích số hạng chung 2x+3 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=-\frac{3}{2} x=-2
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết 2x+3=0 và x+2=0.
2x^{2}+6=-7x
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 2 với x^{2}+3.
2x^{2}+6+7x=0
Thêm 7x vào cả hai vế.
2x^{2}+7x+6=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-7±\sqrt{7^{2}-4\times 2\times 6}}{2\times 2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 2 vào a, 7 vào b và 6 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-7±\sqrt{49-4\times 2\times 6}}{2\times 2}
Bình phương 7.
x=\frac{-7±\sqrt{49-8\times 6}}{2\times 2}
Nhân -4 với 2.
x=\frac{-7±\sqrt{49-48}}{2\times 2}
Nhân -8 với 6.
x=\frac{-7±\sqrt{1}}{2\times 2}
Cộng 49 vào -48.
x=\frac{-7±1}{2\times 2}
Lấy căn bậc hai của 1.
x=\frac{-7±1}{4}
Nhân 2 với 2.
x=-\frac{6}{4}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-7±1}{4} khi ± là số dương. Cộng -7 vào 1.
x=-\frac{3}{2}
Rút gọn phân số \frac{-6}{4} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
x=-\frac{8}{4}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-7±1}{4} khi ± là số âm. Trừ 1 khỏi -7.
x=-2
Chia -8 cho 4.
x=-\frac{3}{2} x=-2
Hiện phương trình đã được giải.
2x^{2}+6=-7x
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 2 với x^{2}+3.
2x^{2}+6+7x=0
Thêm 7x vào cả hai vế.
2x^{2}+7x=-6
Trừ 6 khỏi cả hai vế. Số không trừ đi bất kỳ giá trị nào cũng bằng số âm của giá trị đó.
\frac{2x^{2}+7x}{2}=-\frac{6}{2}
Chia cả hai vế cho 2.
x^{2}+\frac{7}{2}x=-\frac{6}{2}
Việc chia cho 2 sẽ làm mất phép nhân với 2.
x^{2}+\frac{7}{2}x=-3
Chia -6 cho 2.
x^{2}+\frac{7}{2}x+\left(\frac{7}{4}\right)^{2}=-3+\left(\frac{7}{4}\right)^{2}
Chia \frac{7}{2}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{7}{4}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{7}{4} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+\frac{7}{2}x+\frac{49}{16}=-3+\frac{49}{16}
Bình phương \frac{7}{4} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}+\frac{7}{2}x+\frac{49}{16}=\frac{1}{16}
Cộng -3 vào \frac{49}{16}.
\left(x+\frac{7}{4}\right)^{2}=\frac{1}{16}
Phân tích x^{2}+\frac{7}{2}x+\frac{49}{16} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+\frac{7}{4}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{1}{16}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+\frac{7}{4}=\frac{1}{4} x+\frac{7}{4}=-\frac{1}{4}
Rút gọn.
x=-\frac{3}{2} x=-2
Trừ \frac{7}{4} khỏi cả hai vế của phương trình.