Tìm y
y = \frac{\sqrt{209} + 1}{10} \approx 1,545683229
y=\frac{1-\sqrt{209}}{10}\approx -1,345683229
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
2y^{2}+\frac{1}{5}-y=3\left(\frac{1}{25}-\frac{2}{5}y+y^{2}\right)-2
Sử dụng định lý nhị thức \left(a-b\right)^{2}=a^{2}-2ab+b^{2} để bung rộng \left(\frac{1}{5}-y\right)^{2}.
2y^{2}+\frac{1}{5}-y=\frac{3}{25}-\frac{6}{5}y+3y^{2}-2
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 3 với \frac{1}{25}-\frac{2}{5}y+y^{2}.
2y^{2}+\frac{1}{5}-y=-\frac{47}{25}-\frac{6}{5}y+3y^{2}
Lấy \frac{3}{25} trừ 2 để có được -\frac{47}{25}.
2y^{2}+\frac{1}{5}-y-\left(-\frac{47}{25}\right)=-\frac{6}{5}y+3y^{2}
Trừ -\frac{47}{25} khỏi cả hai vế.
2y^{2}+\frac{1}{5}-y+\frac{47}{25}=-\frac{6}{5}y+3y^{2}
Số đối của số -\frac{47}{25} là \frac{47}{25}.
2y^{2}+\frac{1}{5}-y+\frac{47}{25}+\frac{6}{5}y=3y^{2}
Thêm \frac{6}{5}y vào cả hai vế.
2y^{2}+\frac{52}{25}-y+\frac{6}{5}y=3y^{2}
Cộng \frac{1}{5} với \frac{47}{25} để có được \frac{52}{25}.
2y^{2}+\frac{52}{25}+\frac{1}{5}y=3y^{2}
Kết hợp -y và \frac{6}{5}y để có được \frac{1}{5}y.
2y^{2}+\frac{52}{25}+\frac{1}{5}y-3y^{2}=0
Trừ 3y^{2} khỏi cả hai vế.
-y^{2}+\frac{52}{25}+\frac{1}{5}y=0
Kết hợp 2y^{2} và -3y^{2} để có được -y^{2}.
-y^{2}+\frac{1}{5}y+\frac{52}{25}=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
y=\frac{-\frac{1}{5}±\sqrt{\left(\frac{1}{5}\right)^{2}-4\left(-1\right)\times \frac{52}{25}}}{2\left(-1\right)}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế -1 vào a, \frac{1}{5} vào b và \frac{52}{25} vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
y=\frac{-\frac{1}{5}±\sqrt{\frac{1}{25}-4\left(-1\right)\times \frac{52}{25}}}{2\left(-1\right)}
Bình phương \frac{1}{5} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
y=\frac{-\frac{1}{5}±\sqrt{\frac{1}{25}+4\times \frac{52}{25}}}{2\left(-1\right)}
Nhân -4 với -1.
y=\frac{-\frac{1}{5}±\sqrt{\frac{1+208}{25}}}{2\left(-1\right)}
Nhân 4 với \frac{52}{25}.
y=\frac{-\frac{1}{5}±\sqrt{\frac{209}{25}}}{2\left(-1\right)}
Cộng \frac{1}{25} với \frac{208}{25} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
y=\frac{-\frac{1}{5}±\frac{\sqrt{209}}{5}}{2\left(-1\right)}
Lấy căn bậc hai của \frac{209}{25}.
y=\frac{-\frac{1}{5}±\frac{\sqrt{209}}{5}}{-2}
Nhân 2 với -1.
y=\frac{\sqrt{209}-1}{-2\times 5}
Bây giờ, giải phương trình y=\frac{-\frac{1}{5}±\frac{\sqrt{209}}{5}}{-2} khi ± là số dương. Cộng -\frac{1}{5} vào \frac{\sqrt{209}}{5}.
y=\frac{1-\sqrt{209}}{10}
Chia \frac{-1+\sqrt{209}}{5} cho -2.
y=\frac{-\sqrt{209}-1}{-2\times 5}
Bây giờ, giải phương trình y=\frac{-\frac{1}{5}±\frac{\sqrt{209}}{5}}{-2} khi ± là số âm. Trừ \frac{\sqrt{209}}{5} khỏi -\frac{1}{5}.
y=\frac{\sqrt{209}+1}{10}
Chia \frac{-1-\sqrt{209}}{5} cho -2.
y=\frac{1-\sqrt{209}}{10} y=\frac{\sqrt{209}+1}{10}
Hiện phương trình đã được giải.
2y^{2}+\frac{1}{5}-y=3\left(\frac{1}{25}-\frac{2}{5}y+y^{2}\right)-2
Sử dụng định lý nhị thức \left(a-b\right)^{2}=a^{2}-2ab+b^{2} để bung rộng \left(\frac{1}{5}-y\right)^{2}.
2y^{2}+\frac{1}{5}-y=\frac{3}{25}-\frac{6}{5}y+3y^{2}-2
Sử dụng tính chất phân phối để nhân 3 với \frac{1}{25}-\frac{2}{5}y+y^{2}.
2y^{2}+\frac{1}{5}-y=-\frac{47}{25}-\frac{6}{5}y+3y^{2}
Lấy \frac{3}{25} trừ 2 để có được -\frac{47}{25}.
2y^{2}+\frac{1}{5}-y+\frac{6}{5}y=-\frac{47}{25}+3y^{2}
Thêm \frac{6}{5}y vào cả hai vế.
2y^{2}+\frac{1}{5}+\frac{1}{5}y=-\frac{47}{25}+3y^{2}
Kết hợp -y và \frac{6}{5}y để có được \frac{1}{5}y.
2y^{2}+\frac{1}{5}+\frac{1}{5}y-3y^{2}=-\frac{47}{25}
Trừ 3y^{2} khỏi cả hai vế.
-y^{2}+\frac{1}{5}+\frac{1}{5}y=-\frac{47}{25}
Kết hợp 2y^{2} và -3y^{2} để có được -y^{2}.
-y^{2}+\frac{1}{5}y=-\frac{47}{25}-\frac{1}{5}
Trừ \frac{1}{5} khỏi cả hai vế.
-y^{2}+\frac{1}{5}y=-\frac{52}{25}
Lấy -\frac{47}{25} trừ \frac{1}{5} để có được -\frac{52}{25}.
\frac{-y^{2}+\frac{1}{5}y}{-1}=-\frac{\frac{52}{25}}{-1}
Chia cả hai vế cho -1.
y^{2}+\frac{\frac{1}{5}}{-1}y=-\frac{\frac{52}{25}}{-1}
Việc chia cho -1 sẽ làm mất phép nhân với -1.
y^{2}-\frac{1}{5}y=-\frac{\frac{52}{25}}{-1}
Chia \frac{1}{5} cho -1.
y^{2}-\frac{1}{5}y=\frac{52}{25}
Chia -\frac{52}{25} cho -1.
y^{2}-\frac{1}{5}y+\left(-\frac{1}{10}\right)^{2}=\frac{52}{25}+\left(-\frac{1}{10}\right)^{2}
Chia -\frac{1}{5}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{1}{10}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{1}{10} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
y^{2}-\frac{1}{5}y+\frac{1}{100}=\frac{52}{25}+\frac{1}{100}
Bình phương -\frac{1}{10} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
y^{2}-\frac{1}{5}y+\frac{1}{100}=\frac{209}{100}
Cộng \frac{52}{25} với \frac{1}{100} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(y-\frac{1}{10}\right)^{2}=\frac{209}{100}
Phân tích y^{2}-\frac{1}{5}y+\frac{1}{100} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(y-\frac{1}{10}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{209}{100}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
y-\frac{1}{10}=\frac{\sqrt{209}}{10} y-\frac{1}{10}=-\frac{\sqrt{209}}{10}
Rút gọn.
y=\frac{\sqrt{209}+1}{10} y=\frac{1-\sqrt{209}}{10}
Cộng \frac{1}{10} vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}