Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

a+b=-1 ab=2\left(-6\right)=-12
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là 2x^{2}+ax+bx-6. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống để giải quyết.
1,-12 2,-6 3,-4
Do ab âm, a và b có các dấu hiệu ngược lại. Vì a+b là âm, số âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn Dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -12.
1-12=-11 2-6=-4 3-4=-1
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-4 b=3
Nghiệm là cặp có tổng bằng -1.
\left(2x^{2}-4x\right)+\left(3x-6\right)
Viết lại 2x^{2}-x-6 dưới dạng \left(2x^{2}-4x\right)+\left(3x-6\right).
2x\left(x-2\right)+3\left(x-2\right)
Phân tích 2x thành thừa số trong nhóm thứ nhất và 3 trong nhóm thứ hai.
\left(x-2\right)\left(2x+3\right)
Phân tích số hạng chung x-2 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=2 x=-\frac{3}{2}
Để tìm nghiệm cho phương trình, giải x-2=0 và 2x+3=0.
2x^{2}-x-6=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-\left(-1\right)±\sqrt{1-4\times 2\left(-6\right)}}{2\times 2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 2 vào a, -1 vào b và -6 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-1\right)±\sqrt{1-8\left(-6\right)}}{2\times 2}
Nhân -4 với 2.
x=\frac{-\left(-1\right)±\sqrt{1+48}}{2\times 2}
Nhân -8 với -6.
x=\frac{-\left(-1\right)±\sqrt{49}}{2\times 2}
Cộng 1 vào 48.
x=\frac{-\left(-1\right)±7}{2\times 2}
Lấy căn bậc hai của 49.
x=\frac{1±7}{2\times 2}
Số đối của số -1 là 1.
x=\frac{1±7}{4}
Nhân 2 với 2.
x=\frac{8}{4}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{1±7}{4} khi ± là số dương. Cộng 1 vào 7.
x=2
Chia 8 cho 4.
x=-\frac{6}{4}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{1±7}{4} khi ± là số âm. Trừ 7 khỏi 1.
x=-\frac{3}{2}
Rút gọn phân số \frac{-6}{4} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
x=2 x=-\frac{3}{2}
Hiện phương trình đã được giải.
2x^{2}-x-6=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
2x^{2}-x-6-\left(-6\right)=-\left(-6\right)
Cộng 6 vào cả hai vế của phương trình.
2x^{2}-x=-\left(-6\right)
Trừ -6 cho chính nó ta có 0.
2x^{2}-x=6
Trừ -6 khỏi 0.
\frac{2x^{2}-x}{2}=\frac{6}{2}
Chia cả hai vế cho 2.
x^{2}-\frac{1}{2}x=\frac{6}{2}
Việc chia cho 2 sẽ làm mất phép nhân với 2.
x^{2}-\frac{1}{2}x=3
Chia 6 cho 2.
x^{2}-\frac{1}{2}x+\left(-\frac{1}{4}\right)^{2}=3+\left(-\frac{1}{4}\right)^{2}
Chia -\frac{1}{2}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{1}{4}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{1}{4} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-\frac{1}{2}x+\frac{1}{16}=3+\frac{1}{16}
Bình phương -\frac{1}{4} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}-\frac{1}{2}x+\frac{1}{16}=\frac{49}{16}
Cộng 3 vào \frac{1}{16}.
\left(x-\frac{1}{4}\right)^{2}=\frac{49}{16}
Phân tích x^{2}-\frac{1}{2}x+\frac{1}{16} thành thừa số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là một số chính phương thì biểu thức luôn có thể được phân tích thành \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-\frac{1}{4}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{49}{16}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-\frac{1}{4}=\frac{7}{4} x-\frac{1}{4}=-\frac{7}{4}
Rút gọn.
x=2 x=-\frac{3}{2}
Cộng \frac{1}{4} vào cả hai vế của phương trình.