Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

a+b=-1 ab=2\left(-36\right)=-72
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là 2x^{2}+ax+bx-36. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống để giải quyết.
1,-72 2,-36 3,-24 4,-18 6,-12 8,-9
Do ab âm, a và b có các dấu hiệu ngược lại. Vì a+b là âm, số âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn Dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -72.
1-72=-71 2-36=-34 3-24=-21 4-18=-14 6-12=-6 8-9=-1
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-9 b=8
Nghiệm là cặp có tổng bằng -1.
\left(2x^{2}-9x\right)+\left(8x-36\right)
Viết lại 2x^{2}-x-36 dưới dạng \left(2x^{2}-9x\right)+\left(8x-36\right).
x\left(2x-9\right)+4\left(2x-9\right)
Phân tích x thành thừa số trong nhóm thứ nhất và 4 trong nhóm thứ hai.
\left(2x-9\right)\left(x+4\right)
Phân tích số hạng chung 2x-9 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=\frac{9}{2} x=-4
Để tìm nghiệm cho phương trình, giải 2x-9=0 và x+4=0.
2x^{2}-x-36=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-\left(-1\right)±\sqrt{1-4\times 2\left(-36\right)}}{2\times 2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 2 vào a, -1 vào b và -36 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-1\right)±\sqrt{1-8\left(-36\right)}}{2\times 2}
Nhân -4 với 2.
x=\frac{-\left(-1\right)±\sqrt{1+288}}{2\times 2}
Nhân -8 với -36.
x=\frac{-\left(-1\right)±\sqrt{289}}{2\times 2}
Cộng 1 vào 288.
x=\frac{-\left(-1\right)±17}{2\times 2}
Lấy căn bậc hai của 289.
x=\frac{1±17}{2\times 2}
Số đối của số -1 là 1.
x=\frac{1±17}{4}
Nhân 2 với 2.
x=\frac{18}{4}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{1±17}{4} khi ± là số dương. Cộng 1 vào 17.
x=\frac{9}{2}
Rút gọn phân số \frac{18}{4} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
x=-\frac{16}{4}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{1±17}{4} khi ± là số âm. Trừ 17 khỏi 1.
x=-4
Chia -16 cho 4.
x=\frac{9}{2} x=-4
Hiện phương trình đã được giải.
2x^{2}-x-36=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
2x^{2}-x-36-\left(-36\right)=-\left(-36\right)
Cộng 36 vào cả hai vế của phương trình.
2x^{2}-x=-\left(-36\right)
Trừ -36 cho chính nó ta có 0.
2x^{2}-x=36
Trừ -36 khỏi 0.
\frac{2x^{2}-x}{2}=\frac{36}{2}
Chia cả hai vế cho 2.
x^{2}-\frac{1}{2}x=\frac{36}{2}
Việc chia cho 2 sẽ làm mất phép nhân với 2.
x^{2}-\frac{1}{2}x=18
Chia 36 cho 2.
x^{2}-\frac{1}{2}x+\left(-\frac{1}{4}\right)^{2}=18+\left(-\frac{1}{4}\right)^{2}
Chia -\frac{1}{2}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{1}{4}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{1}{4} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-\frac{1}{2}x+\frac{1}{16}=18+\frac{1}{16}
Bình phương -\frac{1}{4} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}-\frac{1}{2}x+\frac{1}{16}=\frac{289}{16}
Cộng 18 vào \frac{1}{16}.
\left(x-\frac{1}{4}\right)^{2}=\frac{289}{16}
Phân tích x^{2}-\frac{1}{2}x+\frac{1}{16} thành thừa số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là một số chính phương thì biểu thức luôn có thể được phân tích thành \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-\frac{1}{4}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{289}{16}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-\frac{1}{4}=\frac{17}{4} x-\frac{1}{4}=-\frac{17}{4}
Rút gọn.
x=\frac{9}{2} x=-4
Cộng \frac{1}{4} vào cả hai vế của phương trình.