Tìm x
x = -\frac{3}{2} = -1\frac{1}{2} = -1,5
x=5
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
a+b=-7 ab=2\left(-15\right)=-30
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là 2x^{2}+ax+bx-15. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,-30 2,-15 3,-10 5,-6
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là âm, số âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn so với Dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -30.
1-30=-29 2-15=-13 3-10=-7 5-6=-1
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-10 b=3
Nghiệm là cặp có tổng bằng -7.
\left(2x^{2}-10x\right)+\left(3x-15\right)
Viết lại 2x^{2}-7x-15 dưới dạng \left(2x^{2}-10x\right)+\left(3x-15\right).
2x\left(x-5\right)+3\left(x-5\right)
Phân tích 2x trong đầu tiên và 3 trong nhóm thứ hai.
\left(x-5\right)\left(2x+3\right)
Phân tích số hạng chung x-5 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=5 x=-\frac{3}{2}
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết x-5=0 và 2x+3=0.
2x^{2}-7x-15=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-\left(-7\right)±\sqrt{\left(-7\right)^{2}-4\times 2\left(-15\right)}}{2\times 2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 2 vào a, -7 vào b và -15 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-7\right)±\sqrt{49-4\times 2\left(-15\right)}}{2\times 2}
Bình phương -7.
x=\frac{-\left(-7\right)±\sqrt{49-8\left(-15\right)}}{2\times 2}
Nhân -4 với 2.
x=\frac{-\left(-7\right)±\sqrt{49+120}}{2\times 2}
Nhân -8 với -15.
x=\frac{-\left(-7\right)±\sqrt{169}}{2\times 2}
Cộng 49 vào 120.
x=\frac{-\left(-7\right)±13}{2\times 2}
Lấy căn bậc hai của 169.
x=\frac{7±13}{2\times 2}
Số đối của số -7 là 7.
x=\frac{7±13}{4}
Nhân 2 với 2.
x=\frac{20}{4}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{7±13}{4} khi ± là số dương. Cộng 7 vào 13.
x=5
Chia 20 cho 4.
x=-\frac{6}{4}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{7±13}{4} khi ± là số âm. Trừ 13 khỏi 7.
x=-\frac{3}{2}
Rút gọn phân số \frac{-6}{4} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
x=5 x=-\frac{3}{2}
Hiện phương trình đã được giải.
2x^{2}-7x-15=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
2x^{2}-7x-15-\left(-15\right)=-\left(-15\right)
Cộng 15 vào cả hai vế của phương trình.
2x^{2}-7x=-\left(-15\right)
Trừ -15 cho chính nó ta có 0.
2x^{2}-7x=15
Trừ -15 khỏi 0.
\frac{2x^{2}-7x}{2}=\frac{15}{2}
Chia cả hai vế cho 2.
x^{2}-\frac{7}{2}x=\frac{15}{2}
Việc chia cho 2 sẽ làm mất phép nhân với 2.
x^{2}-\frac{7}{2}x+\left(-\frac{7}{4}\right)^{2}=\frac{15}{2}+\left(-\frac{7}{4}\right)^{2}
Chia -\frac{7}{2}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{7}{4}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{7}{4} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-\frac{7}{2}x+\frac{49}{16}=\frac{15}{2}+\frac{49}{16}
Bình phương -\frac{7}{4} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}-\frac{7}{2}x+\frac{49}{16}=\frac{169}{16}
Cộng \frac{15}{2} với \frac{49}{16} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x-\frac{7}{4}\right)^{2}=\frac{169}{16}
Phân tích x^{2}-\frac{7}{2}x+\frac{49}{16} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-\frac{7}{4}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{169}{16}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-\frac{7}{4}=\frac{13}{4} x-\frac{7}{4}=-\frac{13}{4}
Rút gọn.
x=5 x=-\frac{3}{2}
Cộng \frac{7}{4} vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}