Tìm x
x=-30
x=60
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
x^{2}-30x-1800=0
Chia cả hai vế cho 2.
a+b=-30 ab=1\left(-1800\right)=-1800
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là x^{2}+ax+bx-1800. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,-1800 2,-900 3,-600 4,-450 5,-360 6,-300 8,-225 9,-200 10,-180 12,-150 15,-120 18,-100 20,-90 24,-75 25,-72 30,-60 36,-50 40,-45
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là âm, số âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn so với Dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -1800.
1-1800=-1799 2-900=-898 3-600=-597 4-450=-446 5-360=-355 6-300=-294 8-225=-217 9-200=-191 10-180=-170 12-150=-138 15-120=-105 18-100=-82 20-90=-70 24-75=-51 25-72=-47 30-60=-30 36-50=-14 40-45=-5
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-60 b=30
Nghiệm là cặp có tổng bằng -30.
\left(x^{2}-60x\right)+\left(30x-1800\right)
Viết lại x^{2}-30x-1800 dưới dạng \left(x^{2}-60x\right)+\left(30x-1800\right).
x\left(x-60\right)+30\left(x-60\right)
Phân tích x trong đầu tiên và 30 trong nhóm thứ hai.
\left(x-60\right)\left(x+30\right)
Phân tích số hạng chung x-60 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=60 x=-30
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết x-60=0 và x+30=0.
2x^{2}-60x-3600=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-\left(-60\right)±\sqrt{\left(-60\right)^{2}-4\times 2\left(-3600\right)}}{2\times 2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 2 vào a, -60 vào b và -3600 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-60\right)±\sqrt{3600-4\times 2\left(-3600\right)}}{2\times 2}
Bình phương -60.
x=\frac{-\left(-60\right)±\sqrt{3600-8\left(-3600\right)}}{2\times 2}
Nhân -4 với 2.
x=\frac{-\left(-60\right)±\sqrt{3600+28800}}{2\times 2}
Nhân -8 với -3600.
x=\frac{-\left(-60\right)±\sqrt{32400}}{2\times 2}
Cộng 3600 vào 28800.
x=\frac{-\left(-60\right)±180}{2\times 2}
Lấy căn bậc hai của 32400.
x=\frac{60±180}{2\times 2}
Số đối của số -60 là 60.
x=\frac{60±180}{4}
Nhân 2 với 2.
x=\frac{240}{4}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{60±180}{4} khi ± là số dương. Cộng 60 vào 180.
x=60
Chia 240 cho 4.
x=-\frac{120}{4}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{60±180}{4} khi ± là số âm. Trừ 180 khỏi 60.
x=-30
Chia -120 cho 4.
x=60 x=-30
Hiện phương trình đã được giải.
2x^{2}-60x-3600=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
2x^{2}-60x-3600-\left(-3600\right)=-\left(-3600\right)
Cộng 3600 vào cả hai vế của phương trình.
2x^{2}-60x=-\left(-3600\right)
Trừ -3600 cho chính nó ta có 0.
2x^{2}-60x=3600
Trừ -3600 khỏi 0.
\frac{2x^{2}-60x}{2}=\frac{3600}{2}
Chia cả hai vế cho 2.
x^{2}+\left(-\frac{60}{2}\right)x=\frac{3600}{2}
Việc chia cho 2 sẽ làm mất phép nhân với 2.
x^{2}-30x=\frac{3600}{2}
Chia -60 cho 2.
x^{2}-30x=1800
Chia 3600 cho 2.
x^{2}-30x+\left(-15\right)^{2}=1800+\left(-15\right)^{2}
Chia -30, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -15. Sau đó, cộng bình phương của -15 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-30x+225=1800+225
Bình phương -15.
x^{2}-30x+225=2025
Cộng 1800 vào 225.
\left(x-15\right)^{2}=2025
Phân tích x^{2}-30x+225 số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-15\right)^{2}}=\sqrt{2025}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-15=45 x-15=-45
Rút gọn.
x=60 x=-30
Cộng 15 vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}