Tìm x (complex solution)
x=\frac{3+\sqrt{15}i}{4}\approx 0,75+0,968245837i
x=\frac{-\sqrt{15}i+3}{4}\approx 0,75-0,968245837i
Đồ thị
Bài kiểm tra
Quadratic Equation
2 x ^ { 2 } - 3 x + 3 = 0
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
2x^{2}-3x+3=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-\left(-3\right)±\sqrt{\left(-3\right)^{2}-4\times 2\times 3}}{2\times 2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 2 vào a, -3 vào b và 3 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-3\right)±\sqrt{9-4\times 2\times 3}}{2\times 2}
Bình phương -3.
x=\frac{-\left(-3\right)±\sqrt{9-8\times 3}}{2\times 2}
Nhân -4 với 2.
x=\frac{-\left(-3\right)±\sqrt{9-24}}{2\times 2}
Nhân -8 với 3.
x=\frac{-\left(-3\right)±\sqrt{-15}}{2\times 2}
Cộng 9 vào -24.
x=\frac{-\left(-3\right)±\sqrt{15}i}{2\times 2}
Lấy căn bậc hai của -15.
x=\frac{3±\sqrt{15}i}{2\times 2}
Số đối của số -3 là 3.
x=\frac{3±\sqrt{15}i}{4}
Nhân 2 với 2.
x=\frac{3+\sqrt{15}i}{4}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{3±\sqrt{15}i}{4} khi ± là số dương. Cộng 3 vào i\sqrt{15}.
x=\frac{-\sqrt{15}i+3}{4}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{3±\sqrt{15}i}{4} khi ± là số âm. Trừ i\sqrt{15} khỏi 3.
x=\frac{3+\sqrt{15}i}{4} x=\frac{-\sqrt{15}i+3}{4}
Hiện phương trình đã được giải.
2x^{2}-3x+3=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
2x^{2}-3x+3-3=-3
Trừ 3 khỏi cả hai vế của phương trình.
2x^{2}-3x=-3
Trừ 3 cho chính nó ta có 0.
\frac{2x^{2}-3x}{2}=-\frac{3}{2}
Chia cả hai vế cho 2.
x^{2}-\frac{3}{2}x=-\frac{3}{2}
Việc chia cho 2 sẽ làm mất phép nhân với 2.
x^{2}-\frac{3}{2}x+\left(-\frac{3}{4}\right)^{2}=-\frac{3}{2}+\left(-\frac{3}{4}\right)^{2}
Chia -\frac{3}{2}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{3}{4}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{3}{4} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-\frac{3}{2}x+\frac{9}{16}=-\frac{3}{2}+\frac{9}{16}
Bình phương -\frac{3}{4} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}-\frac{3}{2}x+\frac{9}{16}=-\frac{15}{16}
Cộng -\frac{3}{2} với \frac{9}{16} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x-\frac{3}{4}\right)^{2}=-\frac{15}{16}
Phân tích x^{2}-\frac{3}{2}x+\frac{9}{16} thành thừa số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là một số chính phương thì biểu thức luôn có thể được phân tích thành \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-\frac{3}{4}\right)^{2}}=\sqrt{-\frac{15}{16}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-\frac{3}{4}=\frac{\sqrt{15}i}{4} x-\frac{3}{4}=-\frac{\sqrt{15}i}{4}
Rút gọn.
x=\frac{3+\sqrt{15}i}{4} x=\frac{-\sqrt{15}i+3}{4}
Cộng \frac{3}{4} vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}